0236.3650403 (128)

CÁC GIAI ĐOẠN PHÁT TRIỂN CỦA NGÀNH KINH DOANH


<p> Như ph&acirc;n t&iacute;ch ở tr&ecirc;n th&igrave; việc sử dụng c&aacute;c c&ocirc;ng cụ ph&acirc;n t&iacute;ch ng&agrave;nh b&ecirc;n cạnh những ưu điểm th&igrave; vẫn c&ograve;n tồn tại những hạn chế. Ch&iacute;nh v&igrave; vậy, nội dung tiếp theo ch&uacute;ng ta sẽ đi t&igrave;m hiểu về c&aacute;c giai đoạn trong chu tr&igrave;nh ph&aacute;t triển ng&agrave;nh, qua đ&oacute; gi&uacute;p c&ocirc;ng ty c&oacute; những hiểu biết s&acirc;u sắc hơn về đặc điểm của c&aacute;c t&aacute;c lực trong ng&agrave;nh ứng với từng thời kỳ kh&aacute;c nhau. Về cơ bản, c&oacute; 5 giai đoạn trong chu tr&igrave;nh ph&aacute;t triển ng&agrave;nh, bao gồm: ph&aacute;t sinh, tăng trưởng, t&aacute;i tổ chức, b&atilde;o h&ograve;a v&agrave; suy tho&aacute;i.</p> <h3> 2.4.1. Giai đoạn ph&aacute;t sinh</h3> <p> &nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp; Giai đoạn ph&aacute;t sinh của ng&agrave;nh l&agrave; khi ng&agrave;nh mới xuất hiện v&agrave; bắt đầu ph&aacute;t triển. Sự tăng trưởng trong giai đoạn n&agrave;y chậm bởi v&igrave; c&aacute;c nh&acirc;n tố như người mua chưa c&oacute; th&oacute;i quen ti&ecirc;u d&ugrave;ng sản phẩm của ng&agrave;nh, gi&aacute; của sản phẩm c&ograve;n cao do c&aacute;c c&ocirc;ng ty trong ng&agrave;nh chưa tận dụng được t&iacute;nh kinh tế nhờ quy m&ocirc;, c&aacute;c k&ecirc;nh ph&acirc;n phối sản phẩm chưa ph&aacute;t triển,&hellip; V&igrave; vậy, r&agrave;o cản gia nhập ng&agrave;nh ở giai đoạn n&agrave;y thường l&agrave; b&iacute; quyết c&ocirc;ng nghệ cơ bản hơn l&agrave; tiết kiệm chi ph&iacute; hay l&ograve;ng trung th&agrave;nh của kh&aacute;ch h&agrave;ng đối với thương hiệu. Nếu b&iacute; quyết c&ocirc;ng nghệ cơ bản c&oacute; t&iacute;nh phức tạp sẽ gi&uacute;p bảo vệ c&ocirc;ng ty trước c&aacute;c đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn v&agrave; sự cạnh tranh trong ng&agrave;nh ở giai đoạn n&agrave;y thường kh&ocirc;ng hướng nhiều v&agrave;o gi&aacute; v&agrave; lại tập trung v&agrave;o k&ecirc;nh ph&acirc;n phối v&agrave; thiết kế sản phẩm. Việc ganh đua như vậy c&oacute; thể rất m&atilde;nh liệt v&agrave; c&ocirc;ng ty n&agrave;o đi đầu trong việc giải quyết c&aacute;c vấn đề thiết kế thường c&oacute; cơ hội ph&aacute;t triển một vị thế thị trường đ&aacute;ng kể. Chẳng hạn, ng&agrave;nh &ocirc; t&ocirc; thế giới ở giai đoạn ph&aacute;t sinh (1985 &ndash; 1900) được thống trị chủ yếu bởi c&aacute;c c&aacute; nh&acirc;n nắm giữ b&iacute; quyết sử dụng c&ocirc;ng nghệ động cơ xăng như: Carl Benz, Gottlieb Daimler, Wilhelm Maybach,&hellip;</p> <h3> 2.4.2. Giai đoạn tăng trưởng</h3> <p> &nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp; Sau khi người ti&ecirc;u d&ugrave;ng đ&atilde; quen với sản phẩm, nhu cầu về sản phẩm bắt đầu gia tăng. L&uacute;c n&agrave;y, c&aacute;c c&ocirc;ng ty bắt đầu tận dụng lợi thế kinh tế nhờ quy m&ocirc; v&agrave; hiệu ứng đường cong kinh nghiệm để giảm gi&aacute; sản phẩm. C&ugrave;ng với việc giảm gi&aacute; l&agrave; sự mở rộng hệ thống ph&acirc;n phối để đ&aacute;p ứng nhu cầu ti&ecirc;u d&ugrave;ng đang gia tăng n&agrave;y. Trong giai đoạn n&agrave;y, việc kiểm so&aacute;t c&aacute;c b&iacute; quyết c&ocirc;ng nghệ kh&ocirc;ng c&ograve;n quan trọng như trước nữa. Chẳng hạn, ng&agrave;nh c&ocirc;ng nghiệp &ocirc; t&ocirc; giai đoạn tăng trưởng bắt đầu từ những năm 1900 &ndash; 1950, khi đ&oacute; c&aacute;c c&ocirc;ng ty tập trung v&agrave;o sản xuất ti&ecirc;u chuẩn h&oacute;a nhằm giảm gi&aacute; th&agrave;nh để th&uacute;c đẩy ti&ecirc;u d&ugrave;ng. Một trong những c&ocirc;ng ty đ&atilde; gặt h&aacute;i nhiều th&agrave;nh c&ocirc;ng trong giai đoạn n&agrave;y l&agrave; Ford Motors khi cho ra đời một chiếc xe &ocirc; t&ocirc; c&oacute; gi&aacute; chỉ bằng &frac14; gi&aacute; của một cỗ xe ngựa thời kỳ đ&oacute;.</p> <p> &nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp; Trong giai đoạn tăng trưởng th&igrave; sự ganh đua trong ng&agrave;nh tương đối thấp. Tăng trưởng nhu cầu nhanh cho ph&eacute;p c&aacute;c c&ocirc;ng ty tăng doanh thu v&agrave; lợi nhuận m&agrave; kh&ocirc;ng cần gi&agrave;nh thị phần từ c&aacute;c đối thủ. Hơn nữa, mỗi c&ocirc;ng ty c&oacute; nhận thức một c&aacute;ch chiến lược rằng gi&agrave;nh lợi thế trong m&ocirc;i trường cạnh tranh &ocirc;n h&ograve;a của giai đoạn tăng trưởng để chuẩn bị cho sự cạnh tranh khốc liệt trong giai đoạn t&aacute;i tổ chức. Ch&iacute;nh v&igrave; vậy, đ&acirc;y được xem l&agrave; giai đoạn &ldquo;tự do tung ho&agrave;nh nhất&rdquo; của c&aacute;c c&ocirc;ng ty.</p> <h3> 2.4.3. Giai đoạn t&aacute;i tổ chức</h3> <p> &nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp; Trong giai đoạn n&agrave;y, nhu cầu tiến dần tới mức b&atilde;o h&ograve;a, một &iacute;t người mua tiềm t&agrave;ng lần đầu bỏ đi. Hầu hết nhu cầu ở giai đoạn n&agrave;y bị hạn chế bởi nhu cầu thay thế. V&agrave; khi một ng&agrave;nh đi v&agrave;o giai đoạn n&agrave;y, sự ganh đua giữa c&aacute;c c&ocirc;ng ty trở n&ecirc;n m&atilde;nh liệt. Điều n&agrave;y thường xảy ra l&agrave; do c&aacute;c c&ocirc;ng ty đ&atilde; trở n&ecirc;n quen với sự tăng trưởng nhanh trong giai đoạn trước n&ecirc;n tiếp tục giữ năng lực sản xuất như trong qu&aacute; khứ. Hậu quả l&agrave; ph&aacute;t sinh sự dư thừa năng lực sản xuất. V&agrave; để cố gắng sử dụng năng lực n&agrave;y c&aacute;c c&ocirc;ng ty thường giảm gi&aacute; sản phẩm, kết quả l&agrave; xảy ra cuộc chiến về gi&aacute; cả v&agrave; đưa nhiều c&ocirc;ng ty k&eacute;m hiệu quả đến chỗ ph&aacute; sản. Qua đ&oacute; l&agrave;m ch&ugrave;n bước những kẻ nhập cuộc. V&igrave; vậy, để tồn tại trong giai đoạn n&agrave;y, c&aacute;c c&ocirc;ng ty bắt đầu tập trung v&agrave;o cả chiến lược tối thiểu h&oacute;a chi ph&iacute; v&agrave; vừa tạo ra sự trung th&agrave;nh thương hiệu.</p> <p> &nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp; Chẳng hạn, ng&agrave;nh &ocirc; t&ocirc; thế giới từ năm 1950 &ndash; 2000 cơ bản đi v&agrave;o giai đoạn t&aacute;i tổ chức. Một điều dễ nhận thấy l&agrave; thị trường &ocirc; t&ocirc; thế giới l&uacute;c n&agrave;y kh&ocirc;ng c&ograve;n bị thống trị bởi c&aacute;c h&atilde;ng &ocirc; t&ocirc; như: Ford, GM, Chrysler,&hellip; m&agrave; c&ograve;n c&oacute; sự g&oacute;p mặt của c&aacute;c h&atilde;ng &ocirc; t&ocirc; Nhật như: Toyota, Nissan,&hellip; Do vậy, người ti&ecirc;u d&ugrave;ng c&oacute; nhiều lựa chọn hơn, từ đ&oacute; đẩy mức độ cạnh tranh giữa c&aacute;c c&ocirc;ng ty trong ng&agrave;nh l&ecirc;n cao.</p> <h3> 2.4.4. Giai đoạn b&atilde;o h&ograve;a</h3> <p> &nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp; Trong giai đoạn n&agrave;y, thị trường ho&agrave;n to&agrave;n b&atilde;o h&ograve;a, nhu cầu bị giới hạn bởi sự thay thế, tăng trưởng thấp thậm ch&iacute; bằng kh&ocirc;ng. Tuy nhi&ecirc;n c&oacute; thể thấy đ&acirc;u đ&oacute; c&oacute; sự tăng nhu cầu do sự thay đổi về nh&acirc;n khẩu học (tăng d&acirc;n số, thay đổi cơ cấu d&acirc;n số,&hellip;)</p> <p> &nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp; Khi một ng&agrave;nh đi v&agrave;o giai đoạn n&agrave;y, c&aacute;c r&agrave;o cản nhập cuộc tăng l&ecirc;n, do vậy l&agrave;m giảm đe dọa từ c&aacute;c đối thủ tiềm ẩn. Để th&iacute;ch nghi với việc giảm nhu cầu, c&aacute;c c&ocirc;ng ty kh&ocirc;ng duy tr&igrave; tốc độ tăng trưởng qu&aacute; khứ nữa m&agrave; đơn giản l&agrave; chỉ l&agrave; giữ thị phần. Để giữ thị phần một trong c&aacute;c c&aacute;ch thường d&ugrave;ng l&agrave; giảm gi&aacute;, gia tăng gi&aacute; trị gia tăng cho sản phẩm hoặc đẩy mạnh c&aacute;c hoạt động chi&ecirc;u thị.</p> <h3> 2.4.5. Giai đoạn suy tho&aacute;i</h3> <p> &nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp; Trong giai đoạn suy tho&aacute;i, nhu cầu ti&ecirc;u d&ugrave;ng sản phẩm giảm s&uacute;t nghi&ecirc;m trọng v&igrave; c&aacute;c l&yacute; do như: thay thế c&ocirc;ng nghệ, c&aacute;c thay đổi x&atilde; hội, nh&acirc;n khẩu học,&hellip; V&igrave; vậy, ở giai đoạn n&agrave;y, giảm gi&aacute; cũng l&agrave; một c&ocirc;ng cụ cơ bản m&agrave; c&aacute;c c&ocirc;ng ty thường sử dụng. Như vậy, giai đoạn suy tho&aacute;i l&agrave;m giảm lợi nhuận v&agrave; tăng rủi ro trong hoạt động kinh doanh của c&aacute;c c&ocirc;ng ty trong ng&agrave;nh.</p> <p> &nbsp;</p> <p> <strong>(ThS. Đặng Thanh Dũng &ndash; Khoa QTKD)</strong></p>