0236.3650403 (128)

Các khái niệm về tri thức


<p> C&oacute; nhiều định nghĩa về tri thức, theo Becerra &ndash; Fernandez &amp; ctg 2004, Tri thức l&agrave; &ldquo;sự giải m&atilde; về một mối quan hệ giữa c&aacute;c kh&aacute;i niệm c&oacute; li&ecirc;n quan đến những lĩnh vực cụ thể, &nbsp;Tri thức l&agrave; t&agrave;i sản v&ocirc; gi&aacute; v&agrave; l&agrave; nền tảng lợi thế cạnh tranh của một tổ chức ( Bock &amp; ctg 2005).</p> <p> Với Davenport v&agrave; Prusak (1998) cho rằng tri thức l&agrave; tập hợp kinh nghiệm, gi&aacute; trị, th&ocirc;ng tin theo ho&agrave;n cảnh v&agrave; sự hiểu biết s&acirc;u sắc để cung cấp m&ocirc; h&igrave;nh đ&aacute;nh gi&aacute;, kết hợp tạo ra kinh nghiệm v&agrave; th&ocirc;ng tin mới. Họ cho rằng tri thức bắt nguồn v&agrave; được &aacute;p dụng ngay trong t&acirc;m tr&iacute; của con người. Trong c&aacute;c tổ chức, tri thức kh&ocirc;ng chỉ xuất hiện trong c&aacute;c t&agrave;i liệu m&agrave; c&ograve;n trong th&oacute;i quen, qu&aacute; tr&igrave;nh l&agrave;m việc, thực tiễn v&agrave; c&aacute;c chuẩn mực của tổ chức. Th&ecirc;m v&agrave;o đ&oacute;, tri thức l&agrave; việc sử dụng đầy đủ c&aacute;c th&ocirc;ng tin v&agrave; dữ liệu kết hợp c&ugrave;ng với những kỹ năng, &yacute; tưởng, trực gi&aacute;c, cam kết v&agrave; động lực của con người.</p> <p> Theo Nonaka v&agrave; Takeuchi (1995) định nghĩa tri thức &ldquo;l&agrave; tiến tr&igrave;nh năng động của con người để chứng minh niềm tin c&aacute; nh&acirc;n về c&aacute;i m&igrave;nh cho l&agrave; ch&acirc;n l&yacute;. Sự tiến h&oacute;a của nhận thức luận khoa học đ&atilde; h&igrave;nh th&agrave;nh c&aacute;u tr&uacute;c thứ bậc từ dữ liệu =&gt; th&ocirc;ng tin =&gt; tri thức, tăng dần theo 2 chiều hướng: sự hiểu biết, v&agrave; sự độc lập với ngữ cảnh ( Serban&amp; ctg, 2002).Dữ liệu l&agrave; tập hợp c&aacute;c sự kiện, sự việc kh&aacute;ch quan, rời rạc được tr&igrave;nh b&agrave;y m&agrave; kh&ocirc;ng c&oacute; sự ph&aacute;n quyết hoặc kh&ocirc;ng gắn với bối cảnh.Dữ liệu trở th&agrave;nh th&ocirc;ng tin khi n&oacute; được ph&acirc;n loại, ph&acirc;n t&iacute;ch, tổng hợp v&agrave; đặt v&agrave;o một bối cảnh, v&agrave; trở n&ecirc;n c&oacute; thể nhận thức được đối với người nhận.Th&ocirc;ng tin l&agrave; dữ liệu gắn với một sự li&ecirc;n hệ hoặc một mục đ&iacute;ch v&agrave; biến th&agrave;nh tri thức khi n&oacute; được sử dụng để so s&aacute;nh, đ&aacute;nh gi&aacute; những kết cục, thiết lập những li&ecirc;n hệ v&agrave; tiến h&agrave;nh một sự đối thoại. Th&ocirc;ng tin l&agrave; dữ liệu trong bối cảnh c&oacute; thể sử dụng cho việc ta quyết định. Dữ liệu lu&ocirc;n được sắp xếp để tạo ra &yacute; nghĩa cho người nhận, c&oacute; thể l&agrave; văn bản, h&igrave;nh ảnh, đoạn phim, hoặc cuộc hội thoại với người kh&aacute;c.</p> <p> Gurteen (1999) cho rằng tri thức l&agrave; sản phẩm v&ocirc; h&igrave;nh, bao gồm &yacute; tưởng, qu&aacute; tr&igrave;nh, th&ocirc;ng tin v&agrave; ng&agrave;y c&agrave;ng được chia sẻ trong nền kinh tế to&agrave;n cầu theo nhiều h&igrave;nh thức kh&aacute;c nhau v&agrave; l&agrave; sản phẩm v&ocirc; h&igrave;nh của n&ecirc;n kinh tế sản xuất</p> <p> Tri thức c&oacute; thể được xem như th&ocirc;ng tin m&agrave; n&oacute; đạt tới sự s&aacute;ng tỏ, sự ph&aacute;n quyết v&agrave; những gi&aacute; trị. Trong nhiều trường hợp, tri thức thể hiện sự thật, v&igrave; vậy n&oacute; cung cấp, tạo ra những cơ sở đ&aacute;ng tin cậy cho h&agrave;nh động. Tri thức l&agrave; kho t&agrave;ng của sựhiểu biết v&agrave; c&aacute;c kỹ năng được tạo ra từ tr&iacute; tuệ của con người (đặc biệt từ những người kh&aacute;c).</p> <p> Tri thức thường bị nhầm lẫn với th&ocirc;ng tin nhưng thực chất tri thức v&agrave; th&ocirc;ng tin l&agrave; hai kh&aacute;i niệm ho&agrave;n to&agrave;n kh&aacute;c nhau (Grey, 2007). Th&ocirc;ng tin tập hợp c&aacute;c dữ liệu cho mục đ&iacute;ch x&aacute;c định r&otilde; r&agrave;ng trong khi tri thức được xem l&agrave; một qu&aacute; tr&igrave;nh, động lực, khả năng v&agrave; chia sẻ sự hiểu biết. Trong thực tế, con người c&oacute; thể dễ d&agrave;ng chia sẻ th&ocirc;ng tin nhưng rất kh&oacute; để chia sẻ tri thức đến người kh&aacute;c. Tri thức l&agrave; t&agrave;i sản b&ecirc;n trong của con người, phụ thuộc v&agrave;o ho&agrave;n cảnh n&ecirc;n ho&agrave;n to&agrave;n kh&aacute;c với th&ocirc;ng tin hay dữ liệu ch&uacute;ng ta c&oacute;. Malhotra (2000) cho rằng c&oacute; sự nhầm lẫn giữa tri thức v&agrave; th&ocirc;ng tin dẫn đến c&aacute;c nh&agrave; quản l&yacute; đ&atilde; ti&ecirc;u tốn rất nhiều thời gian, c&ocirc;ng sức v&agrave; tiền bạc v&agrave;o việc đầu tư hệ thống c&ocirc;ng nghệ th&ocirc;ng tin (C&Aacute; NH&Acirc;N TRI THỨC) nhưng kh&ocirc;ng mang lại kết quả như mong đợi. Tri thức được x&aacute;c định rất r&otilde; l&agrave; t&agrave;i sản b&ecirc;n trong của con người v&agrave; được sử dụng để phản ứng khi c&oacute; vấn đề xảy ra. N&oacute;i một c&aacute;ch kh&aacute;c, tri thức l&agrave; sự tổng hợp th&ocirc;ng tin, dữ liệu v&agrave; kinh nghiệm.</p> <p> Jain v&agrave; c&aacute;c c&ocirc;ng sự (2007) cho rằng tri thức l&agrave; nguồn lực đầu v&agrave;o quan trọng trong hầu hết c&aacute;c tổ chức v&igrave; n&oacute; cho ph&eacute;p c&aacute;c tổ chức ph&aacute;t triển v&agrave; tạo ra c&aacute;c lợi thế cạnh tranh của m&igrave;nh, trong khi Hsu (2006) nhấn mạnh tri thức gi&uacute;p tổ chức đ&aacute;nh gi&aacute; nh&acirc;n vi&ecirc;n, gi&uacute;p nh&acirc;n vi&ecirc;n thực hiện c&ocirc;ng việc v&agrave; tạo ra lợi thế cạnh tranh cuối c&ugrave;ng của tổ chức. Do đ&oacute;, việc quản l&yacute;, khai th&aacute;c sử dụng tri thức c&oacute; hiệu quả gi&uacute;p tổ chức c&oacute; thể duy tr&igrave; v&agrave; n&acirc;ng cao lợi thế cạnh tranh v&agrave; l&agrave; yếu tố quan trọng đối với sự th&agrave;nh c&ocirc;ng của một tổ</p> <p> Martensson (2000) khẳng định tri thức l&agrave; nh&acirc;n tố cơ bản, gi&uacute;p tổ chức tạo ra c&aacute;c sản phẩm v&agrave; dịch vụ s&aacute;ng tạo với định nghĩa phổ biến nhất của tri thức l&agrave; &ldquo;những &yacute; tưởng hay sự hiểu biết được một c&aacute; nh&acirc;n sở hữu sử dụng để thực hiện c&aacute;c h&agrave;nh động hiệu quả nhằm đạt được mục ti&ecirc;u của tổ chức&rdquo;.</p> <p> Theo Zack (1999), phần lớn tri thức trong c&aacute;c tổ chức l&agrave; ẩn đi n&ecirc;n rất kh&oacute; kết nối với nhau. Do tri thức lu&ocirc;n nằm trong bộ n&atilde;o của c&aacute; nh&acirc;n, bao gồm rất nhiều kỹ năng nhận thức như niềm tin, h&igrave;nh ảnh, trực gi&aacute;c v&agrave; kỹ năng, kh&ocirc;ng phải t&agrave;i liệu, chứng từ n&ecirc;n rất kh&oacute; để diễn giải hoặc m&ocirc; tả một c&aacute;ch r&otilde; r&agrave;ng.</p> <p> Drucker (1994) cho rằng tri thức l&agrave; nguồn lực ch&iacute;nh cho mỗi c&aacute; nh&acirc;n n&oacute;i ri&ecirc;ng v&agrave; cho tổ chức n&oacute;i chung. Tri thức được xem l&agrave; nguồn t&agrave;i nguy&ecirc;n kh&oacute; sao ch&eacute;p, đ&aacute;nh gi&aacute; v&agrave; lựa chọn nhưng mang đến cho người sở hữu n&oacute; loại &ldquo;h&agrave;ng h&oacute;a&rdquo; độc đ&aacute;o v&agrave; duy nhất. Điều đ&oacute; cho thấy tri thức kh&aacute;c với con người, tiền bạc, m&aacute;y m&oacute;c hay vật liệu v&igrave; tri thức rất kh&oacute; nh&acirc;n rộng v&agrave; cũng rất kh&oacute; để x&acirc;y dựng c&aacute;c chiến lược thay thế. Trong nền kinh tế tri thức, kh&ocirc;ng phải đất đai hay m&aacute;y m&oacute;c l&agrave; t&agrave;i sản ch&iacute;nh, tri thức, chuy&ecirc;n m&ocirc;n v&agrave; sự đổi mới thật sự l&agrave; t&agrave;i sản mang lại lợi nhuận cao v&agrave; n&acirc;ng cao lợi thế cạnh tranh của tổ chức v&igrave; thế tri thức phải được quản l&yacute; một c&aacute;ch hiệu quả chức.</p> <p> &nbsp; &nbsp; &nbsp; &nbsp; &nbsp; &nbsp; &nbsp; &nbsp; &nbsp; &nbsp; &nbsp; &nbsp; &nbsp; &nbsp; &nbsp; &nbsp; &nbsp; &nbsp; &nbsp; &nbsp; &nbsp; &nbsp; &nbsp; &nbsp; &nbsp; &nbsp; &nbsp; &nbsp; &nbsp; &nbsp; &nbsp; &nbsp; &nbsp; &nbsp; &nbsp; &nbsp; &nbsp; &nbsp; &nbsp; &nbsp; &nbsp; &nbsp; &nbsp; &nbsp; &nbsp; &nbsp; &nbsp; &nbsp; &nbsp; &nbsp; &nbsp; &nbsp; &nbsp; &nbsp; &nbsp; &nbsp; &nbsp; &nbsp; &nbsp; &nbsp; &nbsp; &nbsp; &nbsp; &nbsp; &nbsp; &nbsp; &nbsp; &nbsp; &nbsp; &nbsp; &nbsp; &nbsp; &nbsp; &nbsp; &nbsp; &nbsp; &nbsp; &nbsp; &nbsp; &nbsp; &nbsp; &nbsp; &nbsp; &nbsp; &nbsp; &nbsp; &nbsp; &nbsp; &nbsp; &nbsp; &nbsp; &nbsp; &nbsp; &nbsp; &nbsp; &nbsp; &nbsp; &nbsp; &nbsp; &nbsp; &nbsp; &nbsp; &nbsp; &nbsp; &nbsp; &nbsp; &nbsp; &nbsp; &nbsp; Nguyễn Thị Thảo</p>