0236.3650403 (128)

CÁC YẾU TỐ QUYẾT ĐỊNH SỰ THÀNH ĐẠT TRONG KINH DOANH


<p align="right"> <strong>Th.S Phạm Thị Thu Hương</strong></p> <p> H&atilde;ng cố vấn Arthur D. Little đ&atilde; đề xuất một m&ocirc; h&igrave;nh bao gồm c&aacute;c đặc điểm m&ocirc; tả hiệu suất thực hiện cao trong kinh doanh. M&ocirc; h&igrave;nh n&agrave;y bao gồm 4 nh&acirc;n tố :giới hữu quan, quy tr&igrave;nh, nguồn lực v&agrave; tổ chức.<a href="file:///C:/Users/Admin/Downloads/bai%201%20(2).doc#_ftn1" name="_ftnref1" title="">[1]</a></p> <h2> &nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp; 1.&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp; Giới hữu quan</h2> <p> Bước khởi đầu trong lộ tr&igrave;nh đạt hiệu suất cao trong kinh doanh, doanh nghiệp phải x&aacute;c định c&aacute;c giới hữu quan v&agrave; nhu cầu của họ. Thường th&igrave; trước nay c&aacute;c c&ocirc;ng ty ch&uacute; trọng nhiều nhất đến c&aacute;c cổ đ&ocirc;ng. Ng&agrave;y nay, c&aacute;c c&ocirc;ng ty ng&agrave;y c&agrave;ng nhận ra rằng nếu họ kh&ocirc;ng lưu t&acirc;m đến giới hữu quan, gồm kh&aacute;ch h&agrave;ng, nh&acirc;n vi&ecirc;n, nh&agrave; cung cấp v&agrave; c&aacute;c nh&agrave; ph&acirc;n phối, th&igrave; chẳng bao giời họ tạo ra được lợi nhuận đầy đủ cho c&aacute;c cổ đ&ocirc;ng.</p> <p> Giữa c&aacute;c giới hữu quan c&oacute; một mối quan hệ rất năng động. Một c&ocirc;ng ty th&agrave;nh c&ocirc;ng khi họ nỗ lực l&agrave;m cho nh&acirc;n vi&ecirc;n đạt được mức độ h&agrave;i l&ograve;ng cao, khi đ&oacute; nh&acirc;n vi&ecirc;n sẽ nỗ lực cao hơn trong c&ocirc;ng việc nhờ đ&oacute; m&agrave; chất lượng sản phẩm v&agrave; dịch vụ sẽ cao hơn; chất lượng cao sẽ tạo sự h&agrave;i l&ograve;ng cao cho kh&aacute;ch h&agrave;ng, đ&acirc;y l&agrave; điều kiện để doanh nghiệp tăng trường v&agrave; n&acirc;ng cao lợi nhuận, nhờ vậy m&agrave; c&aacute;c cổ đ&ocirc;ng sẽ đạt mức h&agrave;i l&ograve;ng cao, đầu tư v&agrave;o doanh nghiệp sẽ tăng l&ecirc;n, &hellip; Đ&acirc;y ch&iacute;nh l&agrave; chu tr&igrave;nh chuẩn để tạo n&ecirc;n lợi nhuận v&agrave; tăng trưởng của doanh nghiệp.</p> <h2> &nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp; 2.&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp; Quy tr&igrave;nh</h2> <p> Một c&ocirc;ng ty chỉ c&oacute; thể ho&agrave;n th&agrave;nh mục đ&iacute;ch thỏa m&atilde;n kh&aacute;ch h&agrave;ng bằng c&aacute;ch quản trị v&agrave; li&ecirc;n kết c&aacute;c quy tr&igrave;nh hoạt động. Hiệu quả kinh doanh cao l&agrave;m c&aacute;c c&ocirc;ng ty gia tăng sự ch&uacute; trọng v&agrave;o nhu cầu quản trị c&aacute;c tiến tr&igrave;nh kinh doanh cốt l&otilde;i như ph&aacute;t triển sản phẩm mới, thu h&uacute;t v&agrave; giữ kh&aacute;ch h&agrave;ng v&agrave; đ&aacute;p ứng tối ưu c&aacute;c đơn h&agrave;ng. C&aacute;c c&ocirc;ng ty đang nỗ lực để t&aacute;i cấu tr&uacute;c tổ chức v&agrave; th&agrave;nh lập c&aacute;c nh&oacute;m đa chức năng chịu tr&aacute;ch nhiệm cho mỗi quy tr&igrave;nh.<a href="file:///C:/Users/Admin/Downloads/bai%201%20(2).doc#_ftn2" name="_ftnref2" title="">[2]</a> Những c&ocirc;ng ty th&agrave;nh đạt l&agrave; những c&ocirc;ng ty đạt được c&aacute;c khả năng tuyệt hảo trong việc quản trị c&aacute;c quy tr&igrave;nh kinh doanh cốt l&otilde;i qua c&aacute;c nh&oacute;m xuy&ecirc;n chức năng. McKinsey đ&atilde; đưa ra kết luận về vấn đề n&agrave;y từ những nghi&ecirc;n cứu của m&igrave;nh:</p> <p> <em>C&aacute;c c&ocirc;ng ty th&agrave;nh đạt nhấn mạnh một sự kết hợp c&aacute;c kỹ năng kh&aacute;c biệt một c&aacute;ch đ&aacute;ng kể so với c&aacute;c c&ocirc;ng ty &iacute;t th&agrave;nh c&ocirc;ng hơn. Họ đ&aacute;nh gi&aacute; cao c&aacute;c kỹ năng xuy&ecirc;n chức năng, trong khi những c&ocirc;ng ty kh&aacute;c lại ch&uacute; trọng c&aacute;c điểm mạnh ở từng chức năng.<a href="file:///C:/Users/Admin/Downloads/bai%201%20(2).doc#_ftn3" name="_ftnref3" title=""><strong>[3]</strong></a></em></p> <p> AT&amp;T, Polaroid v&agrave; Motorola l&agrave; một số điển h&igrave;nh c&aacute;c c&ocirc;ng ty nhận thức r&otilde; việc sắp xếp nh&acirc;n vi&ecirc;n của m&igrave;nh v&agrave;o c&aacute;c nh&oacute;m xuy&ecirc;n chức năng. V&agrave; c&aacute;c nh&oacute;m xuy&ecirc;n chức năng cũng ng&agrave;y c&agrave;ng trở n&ecirc;n phổ biến trong c&aacute;c cơ quan c&ocirc;ng quyền v&agrave; c&aacute;c tổ chức phi lợi nhuận.</p> <h2> &nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp; 3.&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp; Nguồn lực</h2> <p> Để thực hiện c&aacute;c quy tr&igrave;nh hoạt động của m&igrave;nh, c&aacute;c c&ocirc;ng ty cần c&oacute; những nguồn lực như nh&acirc;n lực, thiết bị, vật tư, th&ocirc;ng tin, năng lượng ... C&aacute;c nguồn lực n&agrave;y c&oacute; thể sở hữu, thu&ecirc; hoặc cho thu&ecirc;. Điều cốt yếu của c&ocirc;ng ty l&agrave; sở hữu v&agrave; nu&ocirc;i dưỡng những nguồn lực v&agrave; năng lực cốt l&otilde;i trong kinh doanh. Nike l&agrave; 1 v&iacute; dụ, họ kh&ocirc;ng sản xuất gi&agrave;y v&igrave; việc n&agrave;y c&aacute;c nh&agrave; sản xuất của ch&acirc;u &Aacute; l&agrave;m tốt hơn. Nike tập trung v&agrave;o việc thiết kế v&agrave; kiểm so&aacute;t hệ thống b&aacute;n h&agrave;ng, v&agrave; đ&oacute; ch&iacute;nh l&agrave; 2 năng lực cốt l&otilde;i của Nike. Như vậy năng lực cốt l&otilde;i c&oacute; 3 đặc điểm: (1)&nbsp; L&agrave; nguồn tạo n&ecirc;n lợi thế cạnh tranh v&agrave; đ&oacute;ng g&oacute;p đ&aacute;ng kể tạo ra lợi &iacute;ch nhận thức được của kh&aacute;ch h&agrave;ng. (2) C&oacute; khả năng tiềm t&agrave;ng trong việc ứng dụng v&agrave;o c&aacute;c thị trường rộng lớn đa dạng v&agrave; (3) C&aacute;c đối thủ cạnh tranh kh&oacute; bắt chước.<a href="file:///C:/Users/Admin/Downloads/bai%201%20(2).doc#_ftn4" name="_ftnref4" title="">[4]</a></p> <h2> &nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp; 4.&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp; Tổ chức v&agrave; văn ho&aacute; tổ chức</h2> <p> Tổ chức của c&ocirc;ng ty bao gồm: c&aacute;c cơ cấu, c&aacute;c ch&iacute;nh s&aacute;ch v&agrave; văn ho&aacute; c&ocirc;ng ty. Trong khi cơ cấu v&agrave; ch&iacute;nh s&aacute;ch c&oacute; thể bị thay đổi, th&igrave; văn ho&aacute; c&ocirc;ng ty lại c&oacute; t&iacute;nh bền vững hơn trong m&ocirc;i trường thay đổi nhanh ch&oacute;ng. Thay đổi văn h&oacute;a thường được coi l&agrave; thiết yếu để thực thi chiến lược mới một c&aacute;ch th&agrave;nh c&ocirc;ng.</p> <div> <br clear="all" /> <hr align="left" size="1" width="33%" /> <div id="ftn1"> <p style="margin-left:9.0pt;"> <a href="file:///C:/Users/Admin/Downloads/bai%201%20(2).doc#_ftnref1" name="_ftn1" title="">[1]</a>Tamara J. Erickson and C. EverettShoney, &quot;Business Strategy: New Thinking for the &#39;90, &quot; Prism, Fourth Quarter 1992, pp. 19-35.</p> </div> <div id="ftn2"> <p style="margin-left:.25in;"> <a href="file:///C:/Users/Admin/Downloads/bai%201%20(2).doc#_ftnref2" name="_ftn2" title="">[2]</a>See Jon R. Katzenbachand Douglas K. Smith, The Wisdom of Teams: Creating the High-Performance Organization (Boston: Harvard Business School Press, 1993), and Michael Hammer and James Champy, Reengineering the Corporation (New York: Harper Business, 1993).</p> </div> <div id="ftn3"> <p style="margin-left:.25in;"> <a href="file:///C:/Users/Admin/Downloads/bai%201%20(2).doc#_ftnref3" name="_ftn3" title="">[3]</a>T. Michael Nevens, Gregory L. Summe, and Bro Uttal,&quot; Commercializing Technology: What the Best Companies Do &quot; Harvard Business Review, May- June 1990, p. 162.</p> <p style="margin-left:9.0pt;"> &nbsp;</p> </div> <div id="ftn4"> <p style="margin-left:.25in;"> <a href="file:///C:/Users/Admin/Downloads/bai%201%20(2).doc#_ftnref4" name="_ftn4" title="">[4]</a>C. K. Prahalad and Gary Hamel,&quot;The Core Competence of the Corporation,&quot; Harvard Business Review, May-June 1990, pp. 79-91.</p> </div> </div>