0236.3650403 (128)

CÁCH NIÊM YẾT TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI


<p> Để thống nhất v&agrave; thuận tiện trong c&aacute;c giao dịch ngoại hối quốc tế. Tổ chức ti&ecirc;u chuẩn quốc tế ISO (International Standard Organization) đ&atilde; quy định c&aacute;c code tiền tệ quốc tế c&oacute; cấu tr&uacute;c gồm 3 k&yacute; tự latin: 2 k&yacute; tự đầu phản &aacute;nh t&ecirc;n quốc gia, k&yacute; tự cuối c&ugrave;ng l&agrave; t&ecirc;n đơn vị tiền tệ của quốc gia đ&oacute;. (K&yacute; hiệu tiền tệ của một số quốc gia được giới thiệu ở cuối chương).</p> <p> V&iacute; dụ:</p> <p> - T&ecirc;n đơn vị tiền tệ của Anh (bảng Anh) l&agrave;: GBP</p> <p> &nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp; + Hai k&yacute; tự đầu &ldquo;GB&rdquo; l&agrave; viết tắt của Great Britain.&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;</p> <p> &nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp; + K&yacute; tự sau c&ugrave;ng &ldquo;P&rdquo; l&agrave; viết tắt của pound.</p> <p> &nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp; - T&ecirc;n đơn vị tiền tệ của Mỹ (đ&ocirc; la Mỹ) l&agrave;: USD</p> <p> &nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp; + Hai k&yacute; tự đầu &ldquo;US&rdquo; l&agrave; viết tắt của The United States.&nbsp;</p> <p> &nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp; + K&yacute; tự sau c&ugrave;ng &ldquo;D&rdquo; l&agrave; viết tắt của dollar.</p> <p> &nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp; - T&ecirc;n đơn vị tiền tệ của Anh (Việt Nam đồng) l&agrave;: VND</p> <p> &nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp; + Hai k&yacute; tự đầu &ldquo;VN&rdquo; l&agrave; viết tắt của Việt Nam.&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;</p> <p> &nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp; + K&yacute; tự sau c&ugrave;ng &ldquo;D&rdquo; l&agrave; viết tắt của đồng.</p> <p> Trong quan hệ giao dịch với kh&aacute;ch h&agrave;ng, c&aacute;c ng&acirc;n h&agrave;ng lu&ocirc;n ph&acirc;n biệt giữa kh&aacute;ch h&agrave;ng mua v&agrave; kh&aacute;c h&agrave;ng b&aacute;n ngoại tệ. Nếu kh&aacute;ch h&agrave;ng đến mua ngoại tệ th&igrave; ng&acirc;n h&agrave;ng b&aacute;n theo tỷ gi&aacute; b&aacute;n, nếu kh&aacute;ch h&agrave;ng đến b&aacute;n ngoại tệ th&igrave; ng&acirc;n h&agrave;ng mua theo tỷ gi&aacute; mua. T&oacute;m lại, tỷ gi&aacute; b&aacute;n l&agrave; tỷ gi&aacute; m&agrave; ng&acirc;n h&agrave;ng &aacute;p dụng khi b&aacute;n ngoại tệ cho kh&aacute;ch h&agrave;ng. Tỷ gi&aacute; mua l&agrave; tỷ gi&aacute; ng&acirc;n h&agrave;ng &aacute;p dụng khi mua ngoại tệ từ kh&aacute;ch h&agrave;ng. Do vậy, ng&acirc;n h&agrave;ng sẽ c&ocirc;ng bố đồng thời tỷ gi&aacute; mua ngoại tệ (BID RATE) v&agrave; tỷ gi&aacute; b&aacute;n ngoại tệ (ASK RATE).</p> <p> Tỷ gi&aacute; b&aacute;n bao giờ cũng lớn hơn tỷ gi&aacute; mua, ch&ecirc;nh lệch n&agrave;y gọi l&agrave; SPREAD, nhằm đảm bảo cho ng&acirc;n h&agrave;ng c&oacute; thu nhập để trang trải chi ph&iacute; giao dịch, b&ugrave; đắp rủi ro ngoại tệ xuống gi&aacute; v&agrave; t&igrave;m kiếm lợi nhuận nhất định trong giao dịch kinh doanh ngoại tệ. Mức ch&ecirc;nh lệch n&agrave;y thường kh&aacute;c nhau t&ugrave;y theo từng loại ngoại tệ, gi&aacute; trị của n&oacute; cao hay thấp t&ugrave;y thuộc v&agrave;o phạm vi giao dịch hẹp hay rộng v&agrave; mức độ biến động gi&aacute; trị của loại ngoại tệ đ&oacute; tr&ecirc;n thị trường. Mức ch&ecirc;nh lệch n&agrave;y thường kh&ocirc;ng cố định do tỷ gi&aacute; lu&ocirc;n biến động theo quan hệ cung cầu tr&ecirc;n thị trường, th&ocirc;ng thường biến động với bi&ecirc;n độ nhỏ trừ những trường hợp c&oacute; những biến động mạnh về kinh tế, ch&iacute;nh trị. Day&rsquo;s spread thể hiện gi&aacute; thấp nhất trong ng&agrave;y v&agrave; gi&aacute; cao nhất trong ng&agrave;y của một loại tiền tệ. V&iacute; dụ: day&rsquo;s spread của USD/CAD = 1,4126/23. Trong trường hợp n&agrave;y, 1,4126 l&agrave; tỷ gi&aacute; thấp nhất trong ng&agrave;y c&ograve;n 1,4223 l&agrave; tỷ gi&aacute; cao nhất trong ng&agrave;y. Nếu ng&acirc;n h&agrave;ng mua b&aacute;n đồng thời với số lượng như nhau th&igrave; ng&acirc;n h&agrave;ng sẽ thu được lợi nhuận m&agrave; kh&ocirc;ng cần bỏ một đồng vốn n&agrave;o. Nếu ng&acirc;n h&agrave;ng mở rộng spread th&igrave; lợi nhuận thu được sẽ lớn hơn trong mỗi giao dịch. Tuy nhi&ecirc;n, mở rộng spread kh&ocirc;ng phải l&agrave; việc l&agrave;m t&ugrave;y tiện v&igrave; nếu mở rộng spread th&igrave; sẽ kh&ocirc;ng hấp dẫn kh&aacute;ch h&agrave;ng. Do đ&oacute;, trong cạnh tranh, c&aacute;c ng&acirc;n h&agrave;ng thường c&oacute; xu hướng thu hẹp spread nhằm tăng doanh số giao dịch hơn l&agrave; mở rộng spread. Như vậy, một ng&acirc;n h&agrave;ng muốn tăng doanh số giao dịch th&igrave; một trong những yếu tố quyết định l&agrave; thu hẹp spread v&agrave; ngược lại.</p> <p> * C&oacute; nhiều c&aacute;ch c&ocirc;ng bố tỷ gi&aacute;, điển h&igrave;nh l&agrave; 2 c&aacute;ch sau:</p> <p> - C&ocirc;ng bố hai tỷ gi&aacute; t&aacute;ch rời nhau.</p> <p> Vd: BID RATE: USD/CHF = 1,2312</p> <p> &nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp; &nbsp;ASK RATE: USD/CHF = 1,2317</p> <p> - C&ocirc;ng bố r&uacute;t gọn: Trong giao dịch mua b&aacute;n ngoại hối qua ng&acirc;n h&agrave;ng, để đảm bảo t&iacute;nh nhanh gọn, c&aacute;c tỷ gi&aacute; thường kh&ocirc;ng được đọc đầy đủ, tr&aacute;nh những dữ liệu tr&ugrave;ng lặp kh&ocirc;ng cần thiết m&agrave; chỉ đọc những con số n&agrave;o thường biến động, đ&oacute; l&agrave; những số cuối.</p> <p> Vd: USD/CHF = 1,2312/1,2317 hoặc USD/CHF = 1,2312/17.</p> <p> Với c&aacute;ch c&ocirc;ng bố như tr&ecirc;n, đồng tiền đứng trước gọi l&agrave; đồng tiền yết gi&aacute;, c&oacute; gi&aacute; trị một đơn vị tiền tệ. Gi&aacute; trị của đồng yết gi&aacute; được biểu thị gi&aacute; trị qua đồng tiền kh&aacute;c. Đồng tiền đứng sau l&agrave; đồng tiền định gi&aacute;, c&oacute; gi&aacute; trị một số đơn vị tiền tệ, n&oacute; thay đổi phụ thuộc v&agrave;o thời gi&aacute; của tiền yết gi&aacute;. Đồng định gi&aacute; l&agrave; đồng tiền d&ugrave;ng l&agrave;m phương tiện x&aacute;c định gi&aacute; trị đồng tiền yết gi&aacute;.</p> <p> <em><u>Lưu &yacute;</u></em>: Khi tiếp cận với c&aacute;c nguồn t&agrave;i liệu kh&aacute;c nhau th&igrave; c&aacute;ch viết tỷ gi&aacute; cũng kh&aacute;c nhau, bao gồm hai c&aacute;ch viết. V&iacute; dụ 1 USD = x VND th&igrave; c&oacute; hai c&aacute;ch viết như sau:</p> <p> C&aacute;ch 1: USD/VND = x, nghĩa l&agrave; đặt đồng tiền yết gi&aacute; đứng trước, đồng tiền định gi&aacute; đứng sau. C&aacute;ch viết n&agrave;y được sử dụng tại c&aacute;c Ng&acirc;n h&agrave;ng thương mại tr&ecirc;n to&agrave;n thế giới.</p> <p> C&aacute;ch 2: VND/USD = x, nghĩa l&agrave; đặt đồng tiền định gi&aacute; đứng trước, đồng tiền yết gi&aacute; đứng sau. C&aacute;ch viết n&agrave;y được sử dụng phổ biến trong kinh tế học, c&aacute;c t&aacute;c phẩm c&oacute; t&iacute;nh học thuật cao như c&aacute;c gi&aacute;o tr&igrave;nh đại học quốc tế v&agrave; c&aacute;c b&agrave;i nghi&ecirc;n cứu.</p> <p style="text-align: right;"> <em>&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp; <strong>&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp; &nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp; ThS. L&Ecirc; PH&Uacute;C MINH CHUY&Ecirc;N</strong></em></p>