0236.3650403 (128)

MICROSOFT EXCEL TRONG XÁC ĐỊNH THỜI GIÁ CỦA TIỀN TỆ


<p> <strong>GIỚI THIỆU:</strong></p> <p> Nội dung n&agrave;y ch&uacute;ng ta thảo luận về thời gi&aacute; của tiền tệ v&agrave; chỉ ra c&aacute;ch qui đổi gi&aacute; trị tiền tệ về tương lai v&agrave; về qu&aacute; khứ kịp thời. Sự tập trung của n&oacute; ch&iacute;nh l&agrave; những d&ograve;ng lệnh t&agrave;i ch&iacute;nh tr&ecirc;n bảng Excel cho việc t&iacute;nh to&agrave;n gi&aacute; trị tương đương của tiền tệ tại những thời điểm kh&aacute;c nhau v&agrave; tại tỉ suất chiết khấu kh&aacute;c nhau. Những d&ograve;ng lệnh cho ph&eacute;p một người chuyển đổi gi&aacute; trị hiện tại l&ecirc;n gi&aacute; trị tương đương trong tương lai, hoặc chuyển một gi&aacute; trị tương lai về gi&aacute; trị hiện tại tương đương của n&oacute;. Những d&ograve;ng lệnh cũng bao gồm những khoản tiền hằng năm, hoặc những chuỗi tiền cố định m&agrave; được trả hoặc được nhận tại một thời điểm nhất định, những khoản thời gian thường xuy&ecirc;n. Những d&ograve;ng tiền hằng năm cũng c&oacute; thể được chuyển đổi tới lui đ&uacute;ng l&uacute;c th&agrave;nh một gi&aacute; trị hiện tại đơn tương đương hoặc th&agrave;nh một gi&aacute; trị tương lai đơn tương đương.</p> <p> Phần n&agrave;y cung cấp những v&iacute; dụ m&agrave; chỉ ra c&aacute;ch sử dụng một lượng d&ograve;ng lệnh t&agrave;i ch&iacute;nh tr&ecirc;n Excel m&agrave; li&ecirc;n quan đến thời gi&aacute; của tiền tệ. Excel cung cấp gần 200 h&agrave;m t&agrave;i ch&iacute;nh để chọn lựa. Trong chương n&agrave;y, ch&uacute;ng ta sẽ m&ocirc; tả sự lựa chọn v&agrave; chỉ sử dụng những h&agrave;m được liệt k&ecirc; trong bảng 7-1.</p> <p> Tập hợp đầy đủ của gần 200 h&agrave;m t&agrave;i ch&iacute;nh được chứa trong Analysis ToolPak tr&ecirc;n Excel. Những h&agrave;m n&agrave;y c&oacute; thể được truy cập bằng c&aacute;ch k&iacute;ch v&agrave;o n&uacute;t &ldquo;Insert Function&rdquo; tr&ecirc;n thanh c&ocirc;ng cụ. Hộp thoại được chỉ ra trong v&agrave; nhấn Enter hoặc k&iacute;ch OK.</p> <p> K&eacute;o xuống bảng danh s&aacute;ch b&ecirc;n phải v&agrave; k&iacute;ch v&agrave;o h&agrave;m t&agrave;i ch&iacute;nh cụ thể m&agrave; bạn muốn.</p> <p> <strong>C&Aacute;C H&Agrave;M T&Agrave;I CH&Iacute;NH:</strong></p> <p> <strong>FV(rate, number of periods, payment, present value, type)</strong></p> <p> Để t&iacute;nh <strong>gi&aacute; trị tương lai</strong> của một chuỗi khoản tiền bằng nhau v&agrave;/hoặc một gi&aacute; trị hiện tại sau một thời k&igrave; x&aacute;c định tại một tỷ lệ l&atilde;i suất cụ thể. Những khoản tiền c&oacute; thể được gửi v&agrave;o đầu hoặc cuối của mỗi k&igrave;. Cụ thể bằng c&aacute;ch g&aacute;n gi&aacute; trị theo type (0 cho cuối, 1 cho đầu k&igrave;).</p> <p> <strong>PV(rate, number of periods, payment, future value, type)</strong></p> <p> Để t&iacute;nh <strong>gi&aacute; trị hiện tại</strong> của một chuỗi khoản tiền bằng nhau v&agrave;/hoặc một gi&aacute; trị hiện tương lai sau một thời k&igrave; x&aacute;c định tại một tỷ lệ l&atilde;i suất cụ thể. Những khoản tiền c&oacute; th&ecirc; được gửi v&agrave;o đầu hoặc cuối của mỗi k&igrave;. Cụ thể bằng c&aacute;ch g&aacute;n gi&aacute; trị theo type.</p> <p> <strong>NPV(rate, value1, value2,&hellip;)</strong></p> <p> T&iacute;nh to&aacute;n gi&aacute; trị hiện tại của một chuỗi d&ograve;ng tiền tương lai (gi&aacute; trị 1, gi&aacute; trị 2,&hellip;) tại một tỉ lệ l&atilde;i suất cụ thể. D&ograve;ng tiền v&agrave;o cuối của những k&igrave; li&ecirc;n tiếp, bắt đầu với đầu ti&ecirc;n, v&agrave; kh&ocirc;ng bằng nhau.</p> <p> <strong>PMT(rate, number of periods, present value, future value, type)</strong></p> <p> T&iacute;nh to&aacute;n gi&aacute; trị của một chuỗi khoản tiền tương đương bằng nhau th&agrave;nh gi&aacute; trị hiện tại hoặc gi&aacute; trị tương lai cho một thời k&igrave; cụ thể tại một tỷ lệ l&atilde;i suất cụ thể. Những khoản tiền c&oacute; thể được gửi v&agrave;o đầu hoặc cuối k&igrave;, cụ thể bằng c&aacute;ch g&aacute;n gi&aacute; trị theo type. H&agrave;m PMT rất hữu &iacute;ch cho việc t&iacute;nh to&aacute;n kho&agrave;n tiền cầm cố h&agrave;ng th&aacute;ng để trả lại gi&aacute; trị hiện tại của khoản vay hoặc đầu tư thời k&igrave; trong quĩ ch&igrave;m để t&iacute;ch lũy cho một gi&aacute; trị tương lai cho trước.</p> <p> <strong>PPMT(rate, period, number of periods, present value, future value, type)</strong></p> <p> <strong>IPMT(rate, period, number of periods, present value, future value, type)</strong></p> <p> Hai h&agrave;m n&agrave;y d&ugrave;ng để t&iacute;nh khoản tiền để trả cho gốc (PPMT) v&agrave; cho l&atilde;i (IPMT) suốt k&igrave; đ&atilde; cho. Tham số thứ hai, thời k&igrave;, l&agrave; số thời k&igrave; cho gi&aacute; trị l&atilde;i hoặc gốc được t&iacute;nh. 5 tham số kh&aacute;c th&igrave; giống như cho d&ograve;ng lệnh PMT. Những khoản tiền c&oacute; thể được g&oacute;p v&agrave;o đầu hoặc cuối k&igrave;, cụ thể được g&aacute;n gi&aacute; trị type.</p> <p> <strong>CUMPRINC(rate, number of periods, present value, start_period, end_period, type)</strong></p> <p> CUMIPMT(rate, number of periods, present value, start_period, end_period, type)2 h&agrave;m n&agrave;y d&ugrave;ng để t&iacute;nh tổng hoặc lượng t&iacute;ch lũy của những khoản tiền cho tiền gốc (CUMPRINC) v&agrave; những khoản trả l&atilde;i (CUMIPMT) từ một thời k&igrave; bắt đầu cho trước đến thời k&igrave; kết th&uacute;c. Những khoản tiền c&oacute; thể được g&oacute;p v&agrave;o đầu hoặc cuối k&igrave;, cụ thể l&agrave; được g&aacute;n gi&aacute; trị cho type.</p> <p> <strong>NPER(rate, payment, present value, future value, type)</strong></p> <p> T&iacute;nh số thời k&igrave; cho việc trả lại khoản vay hiện tại, v&iacute; dụ, hoặc t&iacute;ch lũy gi&aacute; trị tương lai cho sẵn cho một chuỗi khoản tiền c&oacute; sẵn tại l&atilde;i suất cụ thể.</p> <p> <strong>RATE(number of periods, payment, present value, future value, type,guess)</strong></p> <p> T&iacute;nh tỷ suất sinh lợi từ một chuỗi khoản tiền bằng nhau, một gi&aacute; trị hiện tại, v&agrave;/hoặc một gi&aacute; trị tương lai sau một số thời k&igrave; cho trước. Giống <em>type</em>, <em>guess</em> l&agrave; t&ugrave;y &yacute;. Nếu thiếu, Excel bắt đầu với dự đo&aacute;n mặc định l&agrave; 0.10 (i.e., 10%) để t&iacute;nh gi&aacute; trị hiện tại r&ograve;ng. Nếu kết quả th&ocirc;ng b&aacute;o #NUM, thử một dự đo&aacute;n kh&aacute;c. Khoản tiền c&oacute; thể được g&oacute;p v&agrave;o đầu hoặc cuối mỗi k&igrave;, cụ thể l&agrave; được g&aacute;n gi&aacute; trị type./.</p> <p> <strong>ThS. Nguyễn Huy Tu&acirc;n</strong></p>