0236.3650403 (128)

MỘT SỐ KHÁI NIỆM VÀ THUẬT NGỮ CƠ BẢN LIÊN QUAN ĐẾN TRUYỀN THÔNG


<p align="right"> <strong>Th.S Phạm Thị Thu Hương</strong></p> <p> <strong>Kế hoạch truyền th&ocirc;ng (media planning):</strong>l&agrave; tập hợp c&aacute;c quyết định cần thiết cho việc chuyển giao th&ocirc;ng điệp truyền th&ocirc;ng cho người mua tiềm năng, v&agrave; người sử dụng sản phẩm/dịch vụ. Kế hoạch truyền th&ocirc;ng l&agrave; một tiến tr&igrave;nh, trong đ&oacute; đưa ra một số quyết định, mỗi quyết định sẽ được điều chỉnh lại hoặc loại bỏ khi kế hoạch được x&acirc;y dựng.</p> <p> <strong>Kế hoạch truyền th&ocirc;ng</strong>l&agrave; bản hướng dẫn để chọn lựa phương tiện truyền th&ocirc;ng. Điều n&agrave;y đ&ograve;i hỏi việc x&acirc;y dựng c&aacute;c <strong>mục ti&ecirc;u truyền th&ocirc;ng (media objectives) v&agrave; chiến lược truyền th&ocirc;ng</strong> <strong>(media strategies)</strong> ri&ecirc;ng biệt (kế hoạch h&agrave;nh động) nhằm đạt được c&aacute;c mục ti&ecirc;u n&agrave;y. Sau khi c&aacute;c quyết định đ&atilde; được đưa ra, v&agrave; mục ti&ecirc;u cũng như chiến lược đ&atilde; được thiết lập, c&aacute;c th&ocirc;ng tin n&agrave;y sẽ được tổ chức lại trong kế hoạch truyền th&ocirc;ng.</p> <p> <strong>Phương tiện truyền th&ocirc;ng (medium)</strong>: l&agrave; loại hệ thống được sử dụng để truyền b&aacute; th&ocirc;ng điệp, bao gồm c&aacute;c phương tiện ph&aacute;t s&oacute;ng (như truyền h&igrave;nh, truyền thanh), in ấn (tạp ch&iacute;, b&aacute;o tờ), gửi thư trực tiếp, quảng c&aacute;o ngo&agrave;i trời, v&agrave; c&aacute;c truyền th&ocirc;ng bổ trợ kh&aacute;c.</p> <p> <strong>C&ocirc;ng cụ truyền th&ocirc;ng (media vehicle) </strong>l&agrave; một loại c&ocirc;ng cụ đặc biệt trong loại phương tiện truyền th&ocirc;ng.V&iacute; dụ Time v&agrave; Newsweek l&agrave; phương tiện in ấn. Mỗi một c&ocirc;ng cụ c&oacute; đặc điểm ri&ecirc;ng, k&egrave;m theo đ&oacute; l&agrave; những ưu nhược điểm ri&ecirc;ng. C&aacute;c quyết định đưa ra cần phải căn cứ v&agrave;o gi&aacute; trị của từng c&ocirc;ng cụ để c&oacute; thể truyền b&aacute; th&ocirc;ng điệp một c&aacute;ch hiệu quả.</p> <p> <strong>Số lượng kh&aacute;n giả</strong><strong>(reach)</strong> l&agrave; phương ph&aacute;p đo lường số lượng kh&aacute;n giả xem &iacute;t nhất một lần c&ocirc;ng cụ truyền th&ocirc;ng tại một khoảng thời gian nhất định.</p> <p> &nbsp;<strong>Phạm vi phủ s&oacute;ng (coverage)</strong> th&igrave; cho biết số kh&aacute;n giả tiềm năng c&oacute; thể tiếp nhận th&ocirc;ng điệp th&ocirc;ng qua một c&ocirc;ng cụ truyền th&ocirc;ng. Phạm vi li&ecirc;n quan đến kh&aacute;n giả tiềm năng trong khi số lượng kh&aacute;n giả cho biết lượng kh&aacute;n giả đ&atilde; được tiếp cận tr&ecirc;n thực tế.</p> <p> Cuối c&ugrave;ng, <strong>tần suất (frequency)</strong> li&ecirc;n quan đến số lần m&agrave; người tiếp nhận xem một c&ocirc;ng cụ truyền th&ocirc;ng trong một thời điểm nhất định.</p>