0236.3650403 (128)

PHÂN LOẠI CÁC LOẠI CÔNG SUẤT THIẾT KẾ VÀ CÔNG SUẤT HOẠT ĐỘNG CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ


<p> Để lựa chọn c&ocirc;ng suất của dự &aacute;n, người ta thường chia c&ocirc;ng suất th&agrave;nh c&aacute;c loại với c&aacute;ch t&iacute;nh cụ thể như sau:</p> <p> - <em>C&ocirc;ng suất l&yacute; thuyết</em>: L&agrave; c&ocirc;ng suất tối đa c&oacute; thể đạt được của một m&aacute;y m&oacute;c thiết bị n&agrave;o đ&oacute; theo c&aacute;c điều kiện l&yacute; thuyết được x&aacute;c định trước. Điều kiện l&yacute; thuyết n&agrave;y được đặc trưng bởi: M&aacute;y m&oacute;c hoạt động 24 giờ/ng&agrave;y v&agrave; 365 ng&agrave;y/năm.</p> <p> - <em>C&ocirc;ng suất thiết kế</em>: L&agrave; c&ocirc;ng suất c&oacute; thể đạt được trong c&aacute;c điều kiện sản xuất b&igrave;nh thường. Điều kiện b&igrave;nh thường n&agrave;y được đặc trưng bởi:</p> <p> + M&aacute;y m&oacute;c thiết bị hoạt động b&igrave;nh thường kh&ocirc;ng gặp phải bất cứ một gi&aacute;n đoạn n&agrave;o m&agrave; kh&ocirc;ng được dự t&iacute;nh trước như mất điện, hỏng h&oacute;c đột xuất,&hellip;</p> <p> + C&aacute;c yếu tố đầu v&agrave;o được đảm bảo đầy đủ.</p> <p> + Thời gian l&agrave;m việc trong năm ph&ugrave; hợp với chế độ l&agrave;m việc quy định trước c&ocirc;ng suất thiết kế do nh&agrave; sản xuất đưa ra, n&oacute; được t&iacute;nh dựa v&agrave;o c&ocirc;ng suất thiết kế của m&aacute;y m&oacute;c thiết bị chủ yếu trong một giờ v&agrave; số giờ l&agrave;m việc trong năm.</p> <p> &nbsp;</p> <table align="center" border="1" cellpadding="0" cellspacing="0" style="width:600px;" width="600"> <tbody> <tr> <td style="width:95px;height:77px;"> <p align="center"> <strong>C&ocirc;ng suất thiết kế</strong></p> </td> <td style="width:24px;height:77px;"> <p align="center"> =</p> </td> <td style="width:96px;height:77px;"> <p align="center"> C&ocirc;ng suất thiết kế/giờ</p> </td> <td style="width:25px;height:77px;"> <p align="center"> x</p> </td> <td style="width:92px;height:77px;"> <p align="center"> Số giờ l&agrave;m việc/ca</p> </td> <td style="width:32px;height:77px;"> <p align="center"> x</p> </td> <td style="width:98px;height:77px;"> <p align="center"> Số ca l&agrave;m việc/ng&agrave;y</p> </td> <td style="width:28px;height:77px;"> <p align="center"> x</p> </td> <td style="width:110px;height:77px;"> <p align="center"> Số ng&agrave;y l&agrave;m việc/năm</p> </td> </tr> </tbody> </table> <div style="clear:both;"> &nbsp;</div> <p> &nbsp;</p> <p> - <em>C&ocirc;ng suất thực tế</em>: L&agrave; c&ocirc;ng suất m&aacute;y m&oacute;c thiết bị c&oacute; thể đạt được trong điều kiện sản xuất thực tế. C&ocirc;ng suất n&agrave;y được x&aacute;c định tr&ecirc;n cơ sở nghi&ecirc;n cứu c&ocirc;ng suất thiết kế v&agrave; những điều kiện cụ thể của dự &aacute;n.</p> <p> C&ocirc;ng suất thực tế trong c&aacute;c điều kiện tối ưu nhất trong thực tế cũng chỉ đạt được khoảng 90% c&ocirc;ng suất thiết kế. Đối với c&aacute;c năm đầu khi mới đưa dự &aacute;n v&agrave;o hoạt động, để an to&agrave;n cho hoạt động của dự &aacute;n, người ta chỉ n&ecirc;n khai th&aacute;c c&ocirc;ng suất thực tế từ 40% - 50% c&ocirc;ng suất thiết kế v&agrave; sau đ&oacute; sẽ tăng dần l&ecirc;n theo thời gian hoạt động.</p> <p> - <em>C&ocirc;ng suất kinh tế tối thiểu</em>: Đ&acirc;y l&agrave; mức huy động c&ocirc;ng suất để đạt được khối lượng sản phẩm cần thiết nhằm đảm bảo cho dự &aacute;n c&oacute; thể b&ugrave; đắp được mọi khoản ph&iacute; tổn hoạt động m&agrave; kh&ocirc;ng bị lỗ. C&ocirc;ng suất n&agrave;y v&igrave; vậy m&agrave; c&ograve;n được gọi l&agrave; c&ocirc;ng suất h&ograve;a vốn. Dự &aacute;n cần phải sản xuất v&agrave; ti&ecirc;u thụ được khối lượng sản phẩm cao hơn sản lượng ở mức c&ocirc;ng suất n&agrave;y.</p> <p> <strong>ThS. Đặng Thanh Dũng &ndash; Khoa QTKD</strong></p>