0236.3650403 (128)

Phân tích cấu trúc tài chính


<p align="center"> <strong>Ph&acirc;n t&iacute;ch c</strong><strong>ấ</strong><strong>u tr&uacute;c t&agrave;i ch&iacute;nh</strong></p> <p> &nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp; Cấu tr&uacute;c t&agrave;i ch&iacute;nh phản &aacute;nh cơcấu t&agrave;i sản, cơcấu nguồn vốn v&agrave; mối quan hệc&acirc;n bằng giữa cơcấu t&agrave;i sản, cơcấu nguồn vốn của doanh nghiệp. Ch&uacute;ng ta phải nỗlực đảm bảo mối quan hệc&acirc;n bằng n&agrave;y đểgi&uacute;p c&ocirc;ng ty giảm rủi ro v&agrave; đạt được mục ti&ecirc;u tối đa ho&aacute; gi&aacute; trịdoanh nghiệp.</p> <p> Khi ph&acirc;n t&iacute;ch cấu tr&uacute;c t&agrave;i ch&iacute;nh ch&uacute;ng ta n&ecirc;n ch&uacute; &yacute; đến yếu tốthời gian của t&agrave;i sản v&agrave; nguồn vốn.</p> <p> Một cấu tr&uacute;c t&agrave;i ch&iacute;nh tốt phải đảm bảo vềt&iacute;nh hiệu quảv&agrave; giảm thiểu rủi ro cho doanh nghiệp trong qu&aacute; tr&igrave;nh hoạt động.</p> <p> C&aacute;c phương ph&aacute;p cơbản được sửdụng đểx&acirc;y dựng v&agrave; đ&aacute;nh gi&aacute; cấu tr&uacute;c t&agrave;i ch&iacute;nh của doanh nghiệp:</p> <p> v&nbsp;&nbsp; Phương ph&aacute;p ph&acirc;n t&iacute;ch khối đểx&aacute;c định tỷtrọng mỗi loại t&agrave;i sản, nguồn vốn trong tổng t&agrave;i sản/ tổng nguồn vốn của doanh nghiệp.</p> <p> v&nbsp;&nbsp; Phương ph&aacute;p ph&acirc;n t&iacute;ch chỉsốđểx&aacute;c định xu hướng thay đổi của mỗi loại t&agrave;i sản, nguồn vốn trong thời gian qua.</p> <p> v&nbsp;&nbsp; Phương ph&aacute;p ph&acirc;n t&iacute;ch th&ocirc;ng sốt&agrave;i ch&iacute;nh đểđ&aacute;nh gi&aacute; mối quan hệgiữa c&aacute;c loại t&agrave;i sản với nguồn vốn v&agrave; kết quảkinh doanh của doanh nghi&ecirc;p.</p> <p> <strong>*</strong><strong>Nh</strong><strong>ữ</strong><strong>ng nguy&ecirc;n nh&acirc;n d</strong><strong>ẫ</strong><strong>n </strong><strong>đế</strong><strong>n m</strong><strong>ấ</strong><strong>t c&acirc;n </strong><strong>đố</strong><strong>i t&agrave;i ch&iacute;nh</strong><strong>&nbsp;:</strong></p> <p> Vốn lưu động r&ograve;ng (Net working capital &ndash; NWC) l&agrave; ch&ecirc;nh lệch giữa t&agrave;i sản ngắn hạn v&agrave; nợngắn hạn. Với một doanh nghiệp hoạt động l&agrave;nh mạnh th&igrave; thường c&oacute; NWC&gt;0 hay tương ứng với khảnăng thanh to&aacute;n hiện h&agrave;nh (t&agrave;i sản ngắn hạn/nợngắn hạn) lớn hơn 1.</p> <p> &nbsp;Ởth&aacute;i cực ngược lại, NWC &acirc;m thểhiện c&ocirc;ng ty đ&atilde; sửdụng một phần nợngắn hạn đểt&agrave;i trợcho t&agrave;i sản d&agrave;i hạn, điều n&agrave;y thểhiện sựmất c&acirc;n đối t&agrave;i ch&iacute;nh do t&agrave;i sản d&agrave;i hạn c&oacute; thời gian thu hồi vốn l&acirc;u d&agrave;i trong khi c&aacute;c khoản nợngắn hạn sẽphải đ&aacute;o hạn trong thời gian ngắn, tức l&agrave; sựmất c&acirc;n đối giữa kỳhạn của t&agrave;i sản v&agrave; kỳhạn của nguồn nợvay.</p> <p> Vốn lưu động r&ograve;ng (Net working capital &ndash; NWC) NWC &acirc;m thểhiện c&ocirc;ng ty đ&atilde; sửdụng một phần nợngắn hạn đểt&agrave;i trợcho t&agrave;i sản d&agrave;i hạn, điều n&agrave;y thểhiện sựmất c&acirc;n đối t&agrave;i ch&iacute;nh do t&agrave;i sản d&agrave;i hạn c&oacute; thời gian thu hồi vốn l&acirc;u d&agrave;i trong khi c&aacute;c khoản nợngắn hạn sẽphải đ&aacute;o hạn trong thời gian ngắn.</p> <p> &nbsp;</p> <p> NWC &acirc;m đẩy c&aacute;c c&ocirc;ng ty v&agrave;o t&igrave;nh trạng thường xuy&ecirc;n phải đảo nợngắn hạn (Vay nợmới trảnợcũ) tạo ra t&igrave;nh trạng căng thẳng t&agrave;i ch&iacute;nh v&agrave; nếu thịtrường t&agrave;i ch&iacute;nh bịđ&oacute;ng băng, ng&acirc;n h&agrave;ng từchối cho vay th&igrave; điều n&agrave;y sẽdẫn đến t&igrave;nh trạng doanh nghiệp cạn kiệt tiền mặt v&agrave; c&oacute; thểphải dừng hoạt động do thiếu vốn lưu động. Với nhiều c&ocirc;ng ty c&oacute; NWC &acirc;m, kiểm to&aacute;n vi&ecirc;n độc lập c&oacute; thểghi &yacute; kiến&nbsp;nghi ngờvềkhảnăng hoạt động li&ecirc;n tục.</p> <p> Khi điều n&agrave;y xảy ra v&agrave; NWC &acirc;m ởmức lớn, c&aacute;c chủnợv&agrave; c&aacute;c nh&agrave; cung cấp, kh&aacute;ch h&agrave;ng cảm nhận c&ocirc;ng ty gặp kh&oacute; khăn sẽhạn chếrủi ro với họth&ocirc;ng qua việc cắt giảm c&aacute;c ưu đ&atilde;i vềb&aacute;n chịu cho c&ocirc;ng ty, y&ecirc;u cầu c&ocirc;ng ty phải thanh to&aacute;n tiền mặt ngay cho việc mua nguy&ecirc;n vật liệu hoặc hạn chếcho vay, y&ecirc;u cầu khắt khe hơn vềđiều kiện cho vay v&agrave; c&agrave;ng đẩy c&ocirc;ng ty v&agrave;o thếng&agrave;y c&agrave;ng kh&oacute; khăn.<em>C&aacute;c nguy&ecirc;n nh&acirc;n d</em><em>ẫ</em><em>n </em><em>đế</em><em>n m</em><em>ấ</em><em>t c&acirc;n </em><em>đố</em><em>i t&agrave;i ch&iacute;nh nh</em><em>ư</em><em>sau</em>:</p> <p> Một trong những nguy&ecirc;n nh&acirc;n ch&iacute;nh dẫn đến NWC &acirc;m xuất ph&aacute;t từc&aacute;c quyết định đầu tưtrong qu&aacute; khứđ&atilde; kh&ocirc;ng tu&acirc;n thủnguy&ecirc;n tắc c&acirc;n đối kỳhạn giữa t&agrave;i sản v&agrave; nguồn vốn vay. C&aacute;c dự&aacute;n c&oacute; thời gian thu hồi vốn d&agrave;i trong khi vay nợvới kỳhạn ngắn hơn nhiều thời gian hoạt động của dự&aacute;n đầu tư, đặt trong bối cảnh nguồn vốn chủsởhữu của dự&aacute;n thấp. V&iacute; dụ, c&aacute;c dự&aacute;n thủy điện c&oacute; thời gian hoạt động khoảng 25 &ndash; 30 năm nhưng thời hạn vay thường chỉđạt được 8 &ndash; 10 năm. Những c&ocirc;ng ty c&oacute; NWC &acirc;m lớn thường c&oacute; nguy&ecirc;n nh&acirc;n ch&iacute;nh l&agrave; do đầu tưd&agrave;n trải, tăng trưởng n&oacute;ng t&agrave;i trợbằng nguồn vốn vay c&oacute; kỳhạn ngắn, nguồn vốn chủsởhữu thấp.</p> <p> Đối với nhiều c&ocirc;ng ty, khi c&oacute; một v&agrave;i dự&aacute;n lớn kinh doanh thua lỗ, vay nợlớn v&agrave; từđ&oacute; kh&ocirc;ng c&oacute; nguồn trảnợsẽdẫn đến c&ocirc;ng ty sẽdần rơi v&agrave;o t&igrave;nh trạng NWC &acirc;m. Điều n&agrave;y thường xảy khi dự&aacute;n đầu tưn&agrave;y hoạt động trong ng&agrave;nh kinh doanh diễn ra khủng hoảng thừa hoặc trong bối cảnh c&uacute; sốc khủng hoảng nền kinh tế, đầu ra sản phẩm ti&ecirc;u thụthấp v&agrave; gi&aacute; b&aacute;n thấp, khiến d&acirc;y chuyền sản xuất hoạt động k&eacute;m c&ocirc;ng suất v&agrave; tạo ra lượng tiền mặt &iacute;t đểtrảnợ, trong khi đ&oacute;, nợtiếp tục đ&aacute;o hạn v&agrave; l&agrave;m cho khảnăng thanh to&aacute;n giảm mạnh. Dự&aacute;n đầu tưlớn nhưng thua lỗm&agrave; vẫn phải duy tr&igrave; hoạt động như&nbsp;một vết thương lớn tr&ecirc;n cơthểl&agrave;m chảy m&aacute;u&nbsp;v&agrave; khiến cơthểdoanh nghiệp ng&agrave;y c&agrave;ng suy yếu.</p> <p> Một sốc&ocirc;ng ty sửdụng nợngắn hạn đểt&agrave;i trợcho t&agrave;i sản d&agrave;i hạn nhưmột chiến lược giảm chi ph&iacute; sửdụng vốn v&igrave; vay ngắn hạn thường c&oacute; l&atilde;i suất thấp hơn vay d&agrave;i hạn. Tuy nhi&ecirc;n, chiến thuật n&agrave;y rất rủi ro v&agrave; chỉth&iacute;ch hợp với c&aacute;c c&ocirc;ng ty c&oacute; đầu ra sản phẩm v&agrave; d&ograve;ng tiền ổn định./.</p> <p> Nguyễn Thị Minh H&agrave;.</p>