0236.3650403 (128)

PHÂN TÍCH CƠ BẢN CỔ PHIẾU (Fundamental Analysis)


<p> Ph&acirc;n t&iacute;ch cơ bản l&agrave; nh&igrave;n nhận thị trường dưới kh&iacute;a cạnh kinh tế, x&atilde; hội v&agrave; ch&iacute;nh trị ảnh hưởng đến thị trường bằng c&aacute;ch t&aacute;c động l&ecirc;n cung hay cầu chứng kh&oacute;an. N&oacute;i một c&aacute;ch kh&aacute;c, bạn nhận thấy doanh nghiệp đang họat động, tạo ra lợi nhuận v&agrave; nằm trong nh&oacute;m ng&agrave;nh nghề n&agrave;o. &Yacute; tưởng nằm sau lọai kỹ thuật ph&acirc;n t&iacute;ch n&agrave;y l&agrave; doanh nghiệp n&agrave;o họat động tốt, c&oacute; nhiều lợi nhuận v&agrave; nằm trong nh&oacute;m ng&agrave;nh nhiều tiềm năng ph&aacute;t triển th&igrave; sẽ c&oacute; gi&aacute; cổ phiếu cao.</p> <p> <strong><em>*Một số c<u>hỉ ti&ecirc;u sử dụng để ph&acirc;n t&iacute;ch cơ bản</u></em></strong></p> <p> - <strong><em>Vốn điều lệ</em></strong>: l&agrave; số vốn do tất cả c&aacute;c cổ đ&ocirc;ng đ&oacute;ng g&oacute;p v&agrave; được ghi v&agrave;o điều lệ của c&ocirc;ng ty.</p> <p> - <strong><em>Cổ phiếu đang lưu h&agrave;nh</em></strong>: l&agrave; số lượng cổ phiếu của c&ocirc;ng ty hiện đang lưu h&agrave;nh tr&ecirc;n thị trường.</p> <p> - <strong><em>Cổ phiếu quỹ</em></strong>: l&agrave; cổ phiếu đ&atilde; ph&aacute;t h&agrave;nh v&agrave; được mua, b&aacute;n lại tr&ecirc;n thị trường bởi ch&iacute;nh tổ chức ph&aacute;t h&agrave;nh.</p> <p> - <strong><em>Tổng t&agrave;i sản</em></strong>: l&agrave; tổng gi&aacute; trị của to&agrave;n bộ t&agrave;i sản hiện c&oacute; của c&ocirc;ng ty t&iacute;nh đến thời điểm lập b&aacute;o c&aacute;o</p> <p> - <strong><em>Vốn chủ sở hữu</em></strong>: l&agrave; nguồn vốn thuộc sở hữu của c&ocirc;ng ty, vốn chủ sở hữu thường bao gồm: vốn g&oacute;p ban đầu, lợi nhuận kh&ocirc;ng chia, ph&aacute;t h&agrave;nh cổ phiếu mới, c&aacute;c quỹ của c&ocirc;ng ty.</p> <p> - <strong><em>Doanh thu thuần</em></strong>: l&agrave; tổng số doanh thu b&aacute;n h&agrave;ng (trừ đi c&aacute;c khoản giảm trừ) c&ocirc;ng ty đạt được trong năm.</p> <p> - <strong><em>Lợi nhuận sau thuế</em></strong>: L&agrave; tổng số tiền thực l&atilde;i (lợi nhuận trước thuế &ndash; thuế thu nhập doanh nghiệp) c&ocirc;ng ty thu về trong năm.</p> <p> <strong>C&aacute;c th&ocirc;ng số t&agrave;i ch&iacute;nh</strong></p> <p> <strong><em>*<u>Hệ số khả năng thanh to&aacute;n</u></em></strong></p> <p> <strong><em>- Hệ số thanh to&aacute;n ngắn hạn:</em></strong></p> <p> <strong>Hệ số thanh to&aacute;n ngắn hạn = Tổng t&agrave;i ngắn hạn / Tổng nợ ngắn hạn</strong></p> <p> + Hệ số n&agrave;y l&agrave; thước đo khả năng thanh to&aacute;n ngắn hạn của c&ocirc;ng ty, n&oacute; cho biết tỷ lệ c&aacute;c khoản nợ ngắn hạn của c&ocirc;ng ty được trả bằng c&aacute;c t&agrave;i sản tương đương với thời hạn của c&aacute;c khoản nợ đ&oacute;.</p> <p> + Hệ số n&agrave;y của từng c&ocirc;ng ty thường được so s&aacute;nh với hệ số trung b&igrave;nh của ng&agrave;nh, tuy nhi&ecirc;n mỗi ng&agrave;nh sẽ c&oacute; một hệ số trung b&igrave;nh kh&aacute;c nhau.</p> <p> <strong><em>- Hệ số thanh to&aacute;n nhanh:</em></strong></p> <p> <strong>Hệ số thanh to&aacute;n nhanh = (Tổng t&agrave;i sản ngắn hạn &ndash; H&agrave;ng tồn kho) / Tổng nợ ngắn hạn</strong></p> <p> + Hệ số n&agrave;y n&oacute;i l&ecirc;n việc c&ocirc;ng ty c&oacute; nhiều khả năng đ&aacute;p ứng việc thanh to&aacute;n nợ ngắn hạn v&igrave; c&ocirc;ng ty dễ d&agrave;ng chuyển từ t&agrave;i sản lưu động kh&aacute;c về tiền mặt.</p> <p> <strong><em>*<u>Hệ số khả năng sinh lời</u></em></strong></p> <p> -<strong><em>Hệ số lợi nhuận r&ograve;ng</em></strong></p> <p> <strong>Hệ số lợi nhuận r&ograve;ng = Lợi nhuận sau thuế / Doanh thu thuần</strong></p> <p> + Hệ số lợi nhuận r&ograve;ng phản &aacute;nh khoản thu nhập r&ograve;ng (thu nhập sau thuế) của một c&ocirc;ng ty so với doanh thu của n&oacute;. Hệ số n&agrave;y c&agrave;ng cao th&igrave; c&agrave;ng tốt v&igrave; n&oacute; phản &aacute;nh hiệu quả hoạt động của c&ocirc;ng ty.</p> <p> + Tr&ecirc;n thực tế mức lợi nhuận r&ograve;ng giữa c&aacute;c ng&agrave;nh l&agrave; kh&aacute;c nhau, c&ograve;n trong bản th&acirc;n 1 ng&agrave;nh th&igrave; c&ocirc;ng ty n&agrave;o quản l&yacute; v&agrave; sử dụng yếu tố đầu v&agrave;o tốt hơn th&igrave; sẽ c&oacute; hệ số lợi nhuận cao hơn. Đ&acirc;y l&agrave; một trong c&aacute;c biện ph&aacute;p quan trọng đo lường khả năng tạo lợi nhuận của c&ocirc;ng ty năm nay so với c&aacute;c năm kh&aacute;c.</p> <p> <strong><em>- Tỷ suất lợi nhuận tr&ecirc;n tổng t&agrave;i sản (ROA)</em></strong></p> <p> <strong>ROA = Lợi nhuận sau thuế / Tổng t&agrave;i sản</strong></p> <p> + ROA l&agrave; hệ số tổng hợp nhất được d&ugrave;ng để đ&aacute;nh gi&aacute; khả năng sinh lợi của một đồng vốn đầu tư. ROA cho biết cứ một đồng t&agrave;i sản th&igrave; c&ocirc;ng ty tạo ra bao nhi&ecirc;u đồng lợi nhuận v&agrave; ROA đ&aacute;nh gi&aacute; hiệu suất sử dụng t&agrave;i sản của c&ocirc;ng ty.</p> <p> + Hệ số n&agrave;y c&agrave;ng cao th&igrave; cổ phiếu c&agrave;ng c&oacute; sức hấp dẫn hơn v&igrave; hệ số n&agrave;y cho thấy khả năng sinh lợi từ ch&iacute;nh nguồn t&agrave;i sản hoạt động của c&ocirc;ng ty.</p> <p> <strong><em>- Tỷ suất lợi nhuận tr&ecirc;n vốn tự c&oacute; (ROE)</em></strong></p> <p> <strong>ROE = Lợi nhuận sau thuế / Vốn chủ sở hữu</strong></p> <p> + ROE cho biết một đồng vốn tự c&oacute; tạo được bao nhi&ecirc;u đồng lợi nhuận. ROE c&agrave;ng cao th&igrave; khả năng cạnh tranh của c&ocirc;ng ty c&agrave;ng mạnh v&agrave; cổ phiếu của c&ocirc;ng ty c&agrave;ng hấp dẫn,</p> <p> V&igrave; hệ số n&agrave;y cho thấy khả năng sinh lời v&agrave; tỷ suất lợi nhuận của c&ocirc;ng ty, hơn nữa tăng mức doanh lợi vốn chủ sở hữu l&agrave; một mục ti&ecirc;u quan trọng nhất trong hoạt động quản l&yacute; t&agrave;i ch&iacute;nh của c&ocirc;ng ty.</p> <p> <strong><em>*<u>Hệ số cơ cấu t&agrave;i ch&iacute;nh</u></em></strong></p> <p> <strong><em>- Hệ số nợ</em></strong></p> <p> <strong>Hệ số nợ = Nợ phải trả / Tổng t&agrave;i sản</strong></p> <p> + Hệ số n&agrave;y cho biết phần trăm tổng t&agrave;i sản của c&ocirc;ng ty được t&agrave;i trợ bằng c&aacute;c khoản nợ l&agrave; bao nhi&ecirc;u.</p> <p> + Hệ số nợ thấp c&oacute; thể cho thấy việc sử dụng nợ kh&ocirc;ng hiệu quả, c&ograve;n hệ số nợ cao thể hiện g&aacute;nh nặng về nợ lớn, như vậy 1 hệ số nợ/ tổng t&agrave;i sản l&agrave; hợp l&yacute; sẽ tuỳ thuộc v&agrave;o nhu cầu v&agrave; khả năng tự t&agrave;i trợ của c&ocirc;ng ty.</p> <p> <strong><em>*<u>C&aacute;c chỉ số về cổ phiếu</u></em></strong></p> <p> <strong><em>- Cổ tức: </em></strong>L&agrave; số tiền h&agrave;ng năm được tr&iacute;ch từ lợi nhuận của c&ocirc;ng ty để trả cho mỗi cổ phiếu m&agrave; cổ đ&ocirc;ng nắm giữ.</p> <p> <strong><em>- Thu nhập tr&ecirc;n mỗi cổ phiếu ( EPS )</em></strong></p> <p> <strong>EPS = (Lợi nhuận r&ograve;ng &ndash; Cổ tức ưu đ&atilde;i) / Số lượng cổ phiếu phổ th&ocirc;ng</strong></p> <p> + EPS cho biết nh&agrave; đầu tư được hưởng lợi nhuận tr&ecirc;n mỗi cổ phần họ đang nắm giữ h&agrave;ng năm l&agrave; bao nhi&ecirc;u. Chỉ số n&agrave;y c&agrave;ng cao th&igrave; c&agrave;ng được đ&aacute;nh gi&aacute; tốt v&igrave; khi đ&oacute; khoản thu nhập tr&ecirc;n mỗi cổ phiếu sẽ cao hơn.</p> <p> <strong><em>- Gi&aacute; tr&ecirc;n thu nhập của cổ phiếu ( P/E )</em></strong></p> <p> <strong>P/E = Gi&aacute; thị trường / Thu nhập của mỗi cổ phiếu</strong></p> <p> + Hệ số P/E đo lường mối quan hệ giữa gi&aacute; thị trường (Market Price &ndash; P) v&agrave; thu nhập của mỗi cổ phiếu (Earning Per Share &ndash; EPS)</p> <p> + P/E cho thấy gi&aacute; cổ phiếu hiện tại cao hơn thu nhập từ cổ phiếu đ&oacute; bao nhi&ecirc;u lần, hay nh&agrave; đầu tư phải bỏ ra bao nhi&ecirc;u đồng vốn để c&oacute; được 1 đồng thu nhập.</p> <p> + Nếu P/E cao điều đ&oacute; c&oacute; nghĩa l&agrave; người đầu tư dự kiến c&ocirc;ng ty đạt tốc độ tăng trưởng cao trong tương lai. Th&ocirc;ng thường cổ phiếu được đ&aacute;nh gi&aacute; tốt khi tỷ lệ P/E nằm trong khoảng gi&aacute; trị 10 lần.</p> <p> <strong><em>- Cổ tức tr&ecirc;n thu nhập ( D/E )</em></strong></p> <p> <strong>D/E = Cổ tức / Thu nhập của mỗi cổ phiếu</strong></p> <p> + Hệ số n&agrave;y đo lường tỷ lệ phần trăm lợi nhuận r&ograve;ng trả cho cổ đ&ocirc;ng phổ th&ocirc;ng dưới dạng cổ tức. Hệ số n&agrave;y c&agrave;ng cao th&igrave; cổ phiếu đ&oacute; c&agrave;ng nhận được sự quan t&acirc;m của c&aacute;c nh&agrave; đầu tư, bởi lẽ họ sẽ được trả mức cổ tức cao cho mỗi cổ phiếu nắm giữ.</p> <p> <strong><em>- Cổ tức tr&ecirc;n thị gi&aacute; ( D/P )</em></strong></p> <p> <strong>D/E = Cổ tức / Gi&aacute; thị trường hiện thời</strong></p> <p> + Hệ số n&agrave;y phản &aacute;nh mức lợi tức mong đợi của nh&agrave; đầu tư khi mua một loại cổ phiếu tại thời điểm hiện tại. Nếu tỷ lệ n&agrave;y c&agrave;ng cao th&igrave; cổ phiếu đ&oacute; c&agrave;ng được c&aacute;c nh&agrave; đầu tư ưa th&iacute;ch v&igrave; họ kỳ vọng v&agrave;o lợi nhuận cao thu về khi đầu tư v&agrave;o cổ phiếu.</p> <p> <strong><em>- Gi&aacute; trị sổ s&aacute;ch của cổ phiếu phổ th&ocirc;ng</em></strong></p> <p> <strong>Gi&aacute; trị sổ s&aacute;ch = (Tổng t&agrave;i sản &ndash; Tổng số nợ &ndash; Cổ phiếu ưu đ&atilde;i) / Số cổ phiếu phổ th&ocirc;ng</strong></p> <p> + Chỉ ti&ecirc;u n&agrave;y được d&ugrave;ng để x&aacute;c định gi&aacute; trị của một cổ phiếu theo số liệu tr&ecirc;n sổ s&aacute;ch, một nh&agrave; đầu tư thường quan t&acirc;m đến chỉ ti&ecirc;u n&agrave;y để so s&aacute;nh với gi&aacute; trị thị trường của cổ phiếu../.</p> <p> Nguyễn Thị Minh H&agrave;</p>