0236.3650403 (128)

PHÂN TÍCH SO SÁNH VỀ SỰ CẠNH TRANH GIỮA NGÀNH THỜI TRANG HÀN QUỐC VÀ NHẬT BẢN BẰNG CÁCH ÁP DỤNG MÔ HÌNH KIM CƯƠNG ĐÔI KHÁI QUÁT (phần 4)


<p> 3/ Ph&acirc;n t&iacute;ch m&ocirc; h&igrave;nh kim cương đ&ocirc;i tổng qu&aacute;t</p> <p> 3.1/ Quyết định c&aacute;c biến v&agrave; m&ocirc; tả dữ liệu</p> <p> Để thực hiện m&ocirc; h&igrave;nh kim cương đ&ocirc;i so s&aacute;nh lợi thế cạnh tranh của ng&agrave;nh thời trang H&agrave;n quốc v&agrave; Nhật Bản, ch&uacute;ng t&ocirc;i chọn 31 biến phụ để thực hiện như biến quyết định của m&ocirc; h&igrave;nh. Nghĩa l&agrave;, ch&uacute;ng t&ocirc;i đ&atilde; tr&iacute;ch 31 biến phụ bằng c&aacute;ch nghi&ecirc;n cứu l&yacute; thuyết (Jin 2004 and Moon 2006, Kim el at 2006, Liu and Hsu 2009, Moon and Kim 2010 &agrave;n Lee 2004 Shafaei 2009 Son el at, 2007) để ph&acirc;n t&iacute;ch lợi thế cạnh tranh quốc gia của ng&agrave;nh thời trang. Để đo lường 31 biến phụ n&agrave;y, dữ liệu thứ cấp được kết hợp. ch&uacute;ng t&ocirc;i đ&atilde; thu thập dữ liệu c&oacute; li&ecirc;n quan đến mỗi biến phụ từ những nguồn kh&aacute;c nhau của Nhật bản v&agrave; H&agrave;n quốc.</p> <p> Như thể hiện trong bảng 1, theo m&ocirc; h&igrave;nh, 4 yếu tố quyến định: điều kiện yếu tố sản xuất, điều kiện cầu, ng&agrave;nh c&ocirc;ng nghiệp hỗ trợ v&agrave; c&oacute; li&ecirc;n quan, v&agrave; chiến lược, cấu tr&uacute;c c&ocirc;ng ty v&agrave; đối thủ cạnh tranh. Mỗi điều kiện được ph&acirc;n chia th&agrave;nh c&aacute;c biến nội địa v&agrave; c&aacute;c biến quốc tế.</p> <p> Mỗi biến phụ của mỗi yếu tố quyết định được lựa chọn dựa tr&ecirc;n nền tảng sau.</p> <table border="1" cellpadding="0" cellspacing="0"> <tbody> <tr> <td style="width:196px;"> <p> <strong>C&aacute;c biến</strong></p> </td> <td style="width:196px;"> <p> <strong>Đại diện</strong></p> </td> <td style="width:196px;"> <p> <strong>Nguồn dữ liệu</strong></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:196px;"> <p> <strong>C&aacute;c điều kiện yếu tố SX</strong></p> </td> <td style="width:196px;"> <p> &nbsp;</p> </td> <td style="width:196px;"> <p> &nbsp;</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:196px;"> <p> <strong><em>Nội địa</em></strong></p> </td> <td style="width:196px;"> <p> &nbsp;</p> </td> <td style="width:196px;"> <p> &nbsp;</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:196px;"> <p> Cơ bản</p> </td> <td style="width:196px;"> <p> Số c&ocirc;ng nh&acirc;n v&agrave; lao động tr&iacute; &oacute;c&nbsp; trong ng&agrave;nh dệt v&agrave; may mặc, 2007</p> <p> Sự gia tăng trong tỷ lệ sản xuất (%), 2010/2009</p> </td> <td style="width:196px;"> <p> &nbsp;</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:196px;"> <p> Lợi thế</p> </td> <td style="width:196px;"> <p> Những nh&agrave; nghi&ecirc;n cứu trong R&amp;D (tr&ecirc;n triệu người), 2007</p> <p> Giấy chứng nhận, chi ph&iacute; giấy ph&eacute;p v&agrave; đặc quyền (Bop, $ mỹ hiện tại), 2010</p> <p> Năng xuất của chuy&ecirc;n gia, 2007</p> <p> Năng lực thiết kế trong ng&agrave;nh dệt v&agrave; may mặc (&Yacute;, Ph&aacute;p = 100), 2011</p> </td> <td style="width:196px;"> <p> &nbsp;</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:196px;"> <p> <strong><em>Quốc tế</em></strong></p> </td> <td style="width:196px;"> <p> &nbsp;</p> </td> <td style="width:196px;"> <p> &nbsp;</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:196px;"> <p> Cơ bản</p> </td> <td style="width:196px;"> <p> Sự gia tăng về tỷ lệ xuất khẩu (%), 2009/2010</p> </td> <td style="width:196px;"> <p> &nbsp;</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:196px;"> <p> Lợi thế</p> </td> <td style="width:196px;"> <p> Tổng doanh thu FDI ra ngo&agrave;i từ c&aacute;c c&ocirc;ng ty dệt may H&agrave;n quốc (FDI ra ngo&agrave;i) (triệu $), 2010</p> <p> Tổng thu nhập FDI của ng&agrave;nh dệt may (FDI b&ecirc;n trong), (triệu $), 2010</p> </td> <td style="width:196px;"> <p> &nbsp;</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:196px;"> <p> <strong>C&aacute;c điều kiện Cầu</strong></p> </td> <td style="width:196px;"> <p> &nbsp;</p> </td> <td style="width:196px;"> <p> &nbsp;</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:196px;"> <p> <strong><em>Nội địa</em></strong></p> </td> <td style="width:196px;"> <p> &nbsp;</p> </td> <td style="width:196px;"> <p> &nbsp;</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:196px;"> <p> Qui m&ocirc;</p> </td> <td style="width:196px;"> <p> Tổng d&acirc;n số (ng&agrave;n người), 2010</p> <p> Tổng sản phẩm nội địa (GDP) (Triệu $), 2010</p> <p> Tỷ lệ c&oacute; việc l&agrave;m (100-tỷ lệ việc l&agrave;m) (%), 2011</p> </td> <td style="width:196px;"> <p> &nbsp;</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:196px;"> <p> Sự phức tạp (tinh vi)</p> </td> <td style="width:196px;"> <p> Tỷ lệ chi ti&ecirc;u tr&ecirc;n quần &aacute;o v&agrave; dệt may tr&ecirc;n tổng thu nhập r&ograve;ng (%), 2011</p> <p> Nhu cầu của người ti&ecirc;u d&ugrave;ng, 2007</p> </td> <td style="width:196px;"> <p> &nbsp;</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:196px;"> <p> <strong><em>Quốc tế</em></strong></p> </td> <td style="width:196px;"> <p> &nbsp;</p> </td> <td style="width:196px;"> <p> &nbsp;</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:196px;"> <p> Qui m&ocirc;</p> </td> <td style="width:196px;"> <p> Thị phần ở nước ngo&agrave;i (%), 2010</p> </td> <td style="width:196px;"> <p> &nbsp;</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:196px;"> <p> Sự phức tạp (tinh vi)</p> </td> <td style="width:196px;"> <p> Tham chiếu những nh&atilde;n hiệu địa phương trong thị trường nước ngo&agrave;i (&Yacute;, Ph&aacute;p = 100), 2011</p> </td> <td style="width:196px;"> <p> &nbsp;</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:196px;"> <p> <strong>C&aacute;c điều kiện ng&agrave;nh c&ocirc;ng nghiệp hỗ trợ c&oacute; li&ecirc;n quan</strong></p> </td> <td style="width:196px;"> <p> &nbsp;</p> </td> <td style="width:196px;"> <p> &nbsp;</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:196px;"> <p> <strong><em>Nội địa</em></strong></p> </td> <td style="width:196px;"> <p> &nbsp;</p> </td> <td style="width:196px;"> <p> &nbsp;</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:196px;"> <p> Cơ sở hạ tầng</p> </td> <td style="width:196px;"> <p> M&aacute;y chủ phục vụ internet an to&agrave;n (tr&ecirc;n triệu người), 2010</p> <p> Số người đăng k&yacute; đường truyền internet cố định (tr&ecirc;n 100 người), 2010</p> <p> Tổng sản lượng r&ograve;ng của dệt may (ng&agrave;n tấn), 2009</p> </td> <td style="width:196px;"> <p> &nbsp;</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:196px;"> <p> Ng&agrave;nh c&oacute; li&ecirc;n quan</p> </td> <td style="width:196px;"> <p> Điều kiện về gi&aacute;o dục li&ecirc;n quan đến quần &aacute;o v&agrave; dệt may (tr&ecirc;n triệu người), 2012</p> </td> <td style="width:196px;"> <p> &nbsp;</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:196px;"> <p> <strong><em>Quốc tế</em></strong></p> </td> <td style="width:196px;"> <p> &nbsp;</p> </td> <td style="width:196px;"> <p> &nbsp;</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:196px;"> <p> Cơ sở hạ tầng</p> </td> <td style="width:196px;"> <p> M&aacute;y bay, nh&agrave; vận chuyển đăng k&yacute; khởi h&agrave;nh khắp thế giới, 2009</p> <p> Giao th&ocirc;ng cảng container (TEU: đơn vị t&iacute;nh 20 feet), 2009</p> <p> Những người sử dụng Internet (mỗi 100 người), 2010</p> </td> <td style="width:196px;"> <p> &nbsp;</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:196px;"> <p> Ng&agrave;nh c&oacute; li&ecirc;n quan</p> </td> <td style="width:196px;"> <p> Kim ngạch xuất khẩu dệt may v&agrave; quần &aacute;o ($), 2010</p> <p> Số nh&agrave; xuất bản c&oacute; li&ecirc;n quan đến quần &aacute;o v&agrave; dệt may trong số những tạp ch&iacute; nước ngo&agrave;i, 2008-2011</p> </td> <td style="width:196px;"> <p> &nbsp;</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:196px;"> <p> <strong>Chiến lược, cấu tr&uacute;c c&ocirc;ng ty v&agrave; sự cạnh tranh</strong></p> </td> <td style="width:196px;"> <p> &nbsp;</p> </td> <td style="width:196px;"> <p> &nbsp;</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:196px;"> <p> <strong><em>Nội địa</em></strong></p> </td> <td style="width:196px;"> <p> &nbsp;</p> </td> <td style="width:196px;"> <p> &nbsp;</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:196px;"> <p> Sự cạnh tranh</p> </td> <td style="width:196px;"> <p> Cường độ cạnh tranh giữa c&aacute;c c&ocirc;ng ty nội địa, 2007</p> </td> <td style="width:196px;"> <p> &nbsp;</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:196px;"> <p> Quản l&yacute;</p> </td> <td style="width:196px;"> <p> Hệ thống QR (&Yacute;, Mỹ = 100), 2011</p> </td> <td style="width:196px;"> <p> &nbsp;</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:196px;"> <p> Hiệu quả</p> </td> <td style="width:196px;"> <p> Tỷ lệ gi&aacute; trị gia tăng của ng&agrave;nh dệt may (%), 2008</p> </td> <td style="width:196px;"> <p> &nbsp;</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:196px;"> <p> <strong><em>Quốc tế</em></strong></p> </td> <td style="width:196px;"> <p> &nbsp;</p> </td> <td style="width:196px;"> <p> &nbsp;</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:196px;"> <p> Sự cạnh tranh</p> </td> <td style="width:196px;"> <p> Thị phần của c&aacute;c thị trường to&agrave;n cầu chủ yếu (quốc gia/thế giới,%), 2008</p> </td> <td style="width:196px;"> <p> &nbsp;</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:196px;"> <p> Doanh nghiệp to&agrave;n cầu</p> </td> <td style="width:196px;"> <p> Khả năng l&atilde;nh đạo doanh nghiệp to&agrave;n cầu của c&aacute;c CEO, 2007</p> </td> <td style="width:196px;"> <p> &nbsp;</p> </td> </tr> </tbody> </table> <p> &nbsp;</p> <p> 3.2/ Điều kiện yếu tố sản xuất</p> <p> Điều kiện yếu tố sản xuất, đại diện cho vị tr&iacute; của quốc gia về c&aacute;c yếu tố sản xuất m&agrave; cần thiết để cạnh tranh với quốc gia được chọn, được ph&acirc;n chia th&agrave;nh những yếu tố SX cơ bản v&agrave; những yếu tố SX c&oacute; lợi thế. Trước đ&acirc;y đại diện cho nguồn t&agrave;i nguy&ecirc;n thi&ecirc;n nhi&ecirc;n, vị tr&iacute;, lao động kh&ocirc;ng c&oacute; tay nghề, vốn nợ, trong khi sau n&agrave;y n&oacute;i đến cơ sở hạ tầng x&atilde; hội hiện đại v&agrave; c&aacute;c chuy&ecirc;n gia c&oacute; tr&igrave;nh độ cao (Porter 1990, 71 Moon and Kim 2010, 80-81)</p> <p> Porter (1990, 77) tranh cải rằng c&aacute;c yếu tố SX c&oacute; lợi thế hiện nay l&agrave; những yếu tố SX quan trọng nhất đối với lợi thế cạnh tranh, v&agrave; c&aacute;c tổ chức y&ecirc;u cầu để tạo ra những yếu tố SX lợi thế thực sự (như chương tr&igrave;nh gi&aacute;o dục) ch&iacute;nh n&oacute; y&ecirc;u cầu nguồn nh&acirc;n lực v&agrave;/hoặc c&ocirc;ng nghệ c&oacute; t&iacute;nh phức tạp cao. Liu &amp; Hsu (2009;165) cũng tranh luận rằng qui m&ocirc; v&agrave; kết quả của đầu tư R&amp;D l&agrave; những yếu tố nền tảng nhất quyết định sự cải tiến.</p> <p> Những yếu tố SX chuy&ecirc;n m&ocirc;n h&oacute;a hay lợi thế l&agrave; cần thiết cho những h&igrave;nh thức của lợi thế cạnh tranh phức tạp hơn trong ng&agrave;nh thời trang. C&aacute;c điều kiện yếu tố SX cạnh tranh mới trong ng&agrave;nh dệt may nằm trong c&aacute;c yếu tố SX chuy&ecirc;n m&ocirc;n h&oacute;a hoặc lợi thế, như nguồn nh&acirc;n lực c&oacute; tay nghề ( như những nh&agrave; thiết kế s&aacute;ng tạo) v&agrave; c&ocirc;ng nghệ sản xuất v&agrave; tiến h&agrave;nh. Những nguồn yếu tố SX cạnh tranh mới n&agrave;y c&oacute; thể dễ d&agrave;ng quan s&aacute;t ở c&aacute;c quốc gia c&oacute; ng&agrave;nh thời trang ti&ecirc;n tiến nhất như Ph&aacute;p, &Yacute; v&agrave; Mỹ (Jin and Moon 2006, 197).</p> <p> Đối với c&aacute;c điều kiện yếu tố SX quốc tế, H&agrave;n quốc sẵn s&agrave;ng đưa hầu hết c&aacute;c hoạt động sản xuất th&acirc;m dụng lao động sang c&aacute;c nước Đ&ocirc;ng Nam &Aacute; v&agrave; Trung quốc bởi v&igrave; tiền lương tăng l&ecirc;n nhanh ch&oacute;ng ở H&agrave;n quốc. Tuy nhi&ecirc;n, H&agrave;n quốc vẫn cần thu h&uacute;t đầu tư từ c&aacute;c c&ocirc;ng ty đa quốc gia của những nước ti&ecirc;n tiến, tiếp nhận c&ocirc;ng nghệ hiện đại từ họ v&agrave; cải thiện c&aacute;c điều kiện yếu tố SX nội địa th&ocirc;ng qua hợp t&aacute;c R&amp;D của những c&ocirc;ng ty n&agrave;y. V&igrave; vậy d&ograve;ng v&agrave;o/d&ograve;ng ra l&agrave; những chiến lược quốc tế quan trọng&nbsp; để cải thiện lợi thế cạnh tranh quốc gia (Liu and Hsu 2009, 165 Moon and Kim 2010, 81).</p> <p> 3.3 C&aacute;c điều kiện cầu</p> <p> Điều kiện cầu, đại diện cho bản chất của cầu thị trường nội địa đối với sản phẩm v&agrave; dịch vụ của một ng&agrave;nh c&ocirc;ng nghiệp&nbsp; (porter 1990; 71), ph&acirc;n biệt với qui m&ocirc; v&agrave; t&iacute;nh phức tạp của cầu. qui m&ocirc; của cầu nội địa trong ng&agrave;nh thời trang c&oacute; thể l&agrave; quan trọng đối với lợi thế quốc gia từ triển vọng của hiệu quả kinh tế theo qui m&ocirc; v&agrave; tốc độ học hỏi, nhưng sự hiện diện của t&iacute;nh phức tạp, cầu của người mua l&agrave; quan trọng hơn trong ng&agrave;nh thời trang, khi cầu người ti&ecirc;u d&ugrave;ng nội địa đối với thiết kế s&aacute;ng tạo, dịch vụ hoặc cạnh tranh quốc gia mạnh về nh&atilde;n hiệu. T&iacute;nh phức tạp v&agrave; nhu cầu người ti&ecirc;u d&ugrave;ng n&agrave;y cũng li&ecirc;n quan đến h&agrave;nh vi mua h&agrave;ng thời trang như chi ti&ecirc;u v&agrave; t&iacute;nh thường xuy&ecirc;n mua h&agrave;ng. Nh&atilde;n hiệu trong ng&agrave;nh thời trang cực kỳ quan trọng v&igrave; t&iacute;nh kh&aacute;c biệt v&agrave; sự đ&aacute;nh gi&aacute; c&aacute;c mặt h&agrave;ng thường phụ thuộc v&agrave;o nh&atilde;n hiệu của h&agrave;ng h&oacute;a đ&oacute; (Jin and Moon 2006; 198 Kim el at, 2006; 1357 Son et al. 2007; 512).</p> <p> Những nền kinh tế nhỏ như H&agrave;n quốc c&oacute; thị trường nội địa tương đối nhỏ, v&agrave; n&oacute; cần t&igrave;m kiếm thị trường nước ngo&agrave;i để đảm bảo t&iacute;nh kinh tế theo qui m&ocirc;. C&aacute;c c&ocirc;ng ty từ những nền kinh tế loại n&agrave;y kh&ocirc;ng thể giới hạn qui m&ocirc; kinh doanh của họ với thị trường nội địa; họ phải cố gắng xuất khẩu những h&agrave;ng h&oacute;a của họ ra nước ngo&agrave;i. V&igrave; vậy, qui m&ocirc; thị trường nước ngo&agrave;i cũng như tham chiếu những nh&atilde;n hiệu trong nước ở thị trường nước ngo&agrave;i c&oacute; thể l&agrave; những đại diện quan trọng đối với t&iacute;nh phức tạp cầu quốc tế (liu and hsu 2009; 166).</p> <p> 3.4/ ng&agrave;nh c&ocirc;ng nghiệp hỗ trợ v&agrave; c&oacute; li&ecirc;n quan</p> <p> ng&agrave;nh c&ocirc;ng nghiệp hỗ trợ v&agrave; c&oacute; li&ecirc;n quan đại diện cho sự hiện diện hoặc sự thiếu vắng trong nước của c&aacute;c ng&agrave;nh c&ocirc;ng nghiệp nh&agrave; cung cấp v&agrave; những ng&agrave;nh c&ocirc;ng nghiệp c&oacute; li&ecirc;n quan m&agrave; l&agrave; cạnh tranh quốc tế (Porter 1990, 71). Những ng&agrave;nh c&ocirc;ng nghiệp n&agrave;y bao gồm những c&ocirc;ng ty trong những ng&agrave;nh c&ocirc;ng nghiệp c&oacute; li&ecirc;n quan, đầu nguồn v&agrave; cuối nguồn v&agrave; những ng&agrave;nh c&ocirc;ng nghiệp hỗ trợ kh&aacute;c. Th&ecirc;m v&agrave;o đ&oacute;, những ng&agrave;nh c&ocirc;ng nghiệp n&agrave;y kh&ocirc;ng chỉ bao gồm cơ sở hạ tầng m&agrave; c&ograve;n những ng&agrave;nh c&ocirc;ng nghiệp gi&uacute;p v&agrave; th&uacute;c đẩy những ng&agrave;nh c&ocirc;ng nghiệp kh&aacute;c trong nền kinh tế, bằng c&aacute;ch cung cấp những lợi &iacute;ch như sự cải tiến, sự n&acirc;ng cấp, d&ograve;ng th&ocirc;ng tin v&agrave; chia sẽ sự ph&aacute;t triển c&ocirc;ng nghệ m&agrave; tạo ra lợi thế trong những ng&agrave;nh c&ocirc;ng nghiệp ở đầu ra (Shafaei 2009; 23 Ozgen 2011; 68).</p> <p> Trong m&ocirc;i trường dệt may to&agrave;n cầu ng&agrave;y nay, y&ecirc;u cầu thị trường to&agrave;n cầu, nguồn lực to&agrave;n cầu v&agrave; chuỗi cung ứng to&agrave;n cầu, c&aacute;c chiến lược hiệu quả của vận chuyển v&agrave; th&ocirc;ng tin l&agrave; cần thiết. c&oacute; nghĩa l&agrave;, quản trị chuỗi to&agrave;n cầu v&agrave; c&ocirc;ng nghệ th&ocirc;ng tin l&agrave; quan trọng hơn cung cấp như nguy&ecirc;n liệu th&ocirc;. V&iacute; dụ, c&ocirc;ng ty Liz Claiborne, nguồn lực từ 31 quốc gia kh&aacute;c nhau sử dụng 240 nh&agrave; m&aacute;y. V&igrave; vậy, hợp t&aacute;c sản xuất v&agrave; th&ocirc;ng tin hiệu quả với nh&agrave; cung cấp trở n&ecirc;n rất quan trọng (Jin and Moon, 2006; 198-199). Ngo&agrave;i ra, ng&agrave;nh c&ocirc;ng nghiệp li&ecirc;n quan đến thời trang, bao gồm ng&agrave;nh dệt v&agrave; ng&agrave;nh gi&aacute;o dục v&agrave; tri thức cũng quan trọng cho việc x&acirc;y dựng một lợi thế cạnh tranh (Kim et al. 2006; 1357 Son et al. 2007; 513).</p> <p> Đối với những nền kinh tế mở nhỏ đối mặt với cạnh tranh khốc liệt, như H&agrave;n quốc, cập nhật từ ng&agrave;nh c&ocirc;ng nghiệp hỗ trợ v&agrave; c&oacute; li&ecirc;n quan nội địa; sự hợp lực v&agrave; mở rộng nhiều hơn v&agrave;o c&aacute;c ng&agrave;nh quốc tế hỗ trợ v&agrave; c&oacute; li&ecirc;n quan l&agrave; rất cần thiết (Lui and Hsu 2009; 167).</p> <p> Trong m&ocirc;i trường to&agrave;n cầu ng&agrave;y nay, cơ sở hạ tầng đối với vận chuyển v&agrave; th&ocirc;ng tin quốc tế cho c&aacute;c doanh nghiệp quốc tế l&agrave; quan trọng (Moon et al. ,1998; 143). V&agrave; n&oacute; thực sự cần thiết cho những quốc gia n&agrave;y khi th&acirc;m nhập v&agrave;o thị trường to&agrave;n cầu (Yeu et al. 2013; 263 Lee et al 2010; 96)</p> <p> 3.5 Chiến lược, cấu tr&uacute;c c&ocirc;ng ty v&agrave; sự cạnh tranh</p> <p> Chiến lược, cấu tr&uacute;c c&ocirc;ng ty v&agrave; sự cạnh tranh đại diện cho những điều kiện trong quốc gia quản l&yacute; l&agrave;m thế n&agrave;o c&aacute;c c&ocirc;ng ty được tạo ra, được tổ chức v&agrave; được quản l&yacute; v&agrave; bản chất của sự cạnh tranh trong nước (Porter 1990; 71). C&oacute; nghĩa l&agrave;, sự h&igrave;nh th&agrave;nh, tổ chức v&agrave; quản l&yacute; của c&aacute;c c&ocirc;ng ty v&agrave; điều kiện của c&aacute;c đối thủ cạnh tranh l&agrave; tất cả những phần quan trọng của sự cạnh tranh quốc gia, v&agrave; kh&aacute;c với chiến lược, cấu tr&uacute;c, v&agrave; sự cạnh tranh của mỗi quốc gia (Liu and Hsu 2009; 167).</p> <p> Một nguồn lực quan trọng của lợi thế cạnh tranh trong ng&agrave;nh may mặc l&agrave; thiết kế chất lượng cao. Trong nội dung cạnh tranh to&agrave;n cầu, sự nhanh nhẹn, m&agrave; l&agrave; một nguồn lực mới v&agrave; kh&aacute;c của lợi thế cạnh tranh, l&agrave; gi&aacute; trị gia tăng theo thiết kế c&oacute; chất lượng cao. Ng&agrave;nh thời trang c&oacute; những đặc điểm ri&ecirc;ng c&oacute;, như chuỗi h&agrave;ng h&oacute;a to&agrave;n cầu d&agrave;i, m&agrave; li&ecirc;n quan đến nhiều tổ chức kinh tế to&agrave;n cầu như những nh&agrave; cung cấp sợi, dệt, vải v&agrave; nguy&ecirc;n liệu th&ocirc;; qui tr&igrave;nh cắt, may v&agrave; ho&agrave;n th&agrave;nh; thiết kế, mua, nh&atilde;n hiệu marketing, c&aacute;c nh&agrave; b&aacute;n lẻ v&agrave; c&aacute;c nh&agrave; thương mại; vận chuyển; v&agrave; kho. C&aacute;c tổ chức kinh tế n&agrave;y nh&igrave;n chung mở rộng khắp thế giới. v&igrave; vậy, duy tr&igrave; mạng to&agrave;n cầu hiệu quả cả nguồn lực trong nước v&agrave; nước ngo&agrave;i v&agrave; li&ecirc;n tục cải tiến năng suất l&agrave; rất quan trọng để thanh c&ocirc;ng trong ng&agrave;nh thời trang to&agrave;n cầu (Jin 2004; 241 Kim et al. 2006; 1458 Shafaei 2009; 27).</p> <p> Người dịch: Nguyễn Thị Tuy&ecirc;n Ng&ocirc;n - Khoa QTKD</p> <p> Nguồn dịch:&nbsp;A Comparative Analysis on the Competitiveness of Korean and Japanese Fashion Industry by Applying Generalized Double Diamond Model -Mi Young Son** Yokoyama Kenji*** - ASIA MARKETING JOURNAL Vol. 15 No. 01 April 2013(57~81)</p>