0236.3650403 (128)

QUẢN TRỊ CHẤT LƯỢNG TOÀN DIỆN VÀ 6 SIGMA


<p> <em>Quản trị chất lượng to&agrave;n diện (TQM)</em>l&agrave; quản trị to&agrave;n bộ tổ chức để n&oacute; vượt trội tr&ecirc;n tất cả c&aacute;c thuộc t&iacute;nh của sản phẩm v&agrave; dịch vụ c&oacute; tầm quan trọng đối với kh&aacute;ch h&agrave;ng.</p> <p> TQM c&oacute; 2 chức năng nền tảng:</p> <p style="margin-left:57.3pt;"> (1.)&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp; Thiết kế sản phẩm v&agrave; dịch vụ một c&aacute;ch kỹ lưỡng</p> <p style="margin-left:57.3pt;"> (2.)&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp; Bảo đảm c&aacute;c hệ thống của tổ chức c&oacute; thể sản xuất đồng đều theo thiết kế.</p> <p> Hai mục ti&ecirc;u này chỉ có th&ecirc;̉ đạt được n&ecirc;́u toàn b&ocirc;̣ t&ocirc;̉ chức cùng định hướng đ&ecirc;́n chúng &ndash; vì v&acirc;̣y mà có thu&acirc;̣t ngữ quản trị ch&acirc;́t lượng toàn di&ecirc;̣n.</p> <p> &sect;&nbsp; TQM trở th&agrave;nh mối quan t&acirc;m tr&ecirc;n to&agrave;n nước Mỹ v&agrave;o những năm 1980 như l&agrave; sự phản ứng với sự vượt trội về chất lượng của Nhật trong sản xuất &ocirc; t&ocirc; v&agrave; c&aacute;c sản phẩm kh&aacute;c như m&aacute;y điều h&ograve;a.</p> <p> &sect;&nbsp; Bộ thương mại Mỹ đ&atilde; th&agrave;nh lập Giải thưởng chất lượng <em>Malcolm Baldrige National Quality Award</em> v&agrave;o năm 1987 để gi&uacute;p c&aacute;c c&ocirc;ng ty xem x&eacute;t v&agrave; thiết kế c&aacute;c chương tr&igrave;nh chất lượng.</p> <p> &sect;&nbsp; Cũng trong thời gian n&agrave;y, c&aacute;c nh&agrave; cung cấp muốn cạnh tranh c&aacute;c hợp đồng quốc tế phải chứng tỏ rằng họ đang đo lường v&agrave; đưa ra tư liệu l&agrave;m bằng chứng về thực tế chất lượng c&oacute; được l&agrave; dựa theo c&aacute;c ti&ecirc;u chuẩn cụ thể, gọi l&agrave; ti&ecirc;u chuẩn ISO.</p> <p> &sect;&nbsp; Những chuy&ecirc;n gia h&agrave;ng đầu của triết l&yacute; chất lượng l&agrave; Philip Crosby, W.Edwards Deming v&agrave; Joseph M. Juran, v&agrave; c&aacute;c triết l&yacute; đ&oacute; được gọi l&agrave; Quality Gurus. Tuy định nghĩa về chất lượng của họ c&oacute; hơi kh&aacute;c nhau v&agrave; cũng kh&aacute;c về c&aacute;ch thức để đạt được chất lượng, nhưng họ c&oacute; c&ugrave;ng th&ocirc;ng điệp:</p> <p style="margin-left:63.8pt;"> -&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp; Để đạt được chất lượng vượt trội, đ&ograve;i hỏi:</p> <p style="margin-left:92.15pt;"> +&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp; Việc l&atilde;nh đạo chất lượng của ban quản trị cấp cao</p> <p style="margin-left:92.15pt;"> +&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp; Tập trung hướng tới kh&aacute;ch h&agrave;ng</p> <p style="margin-left:92.15pt;"> +&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp; Sự tham gia của tất cả nh&acirc;n vi&ecirc;n</p> <p style="margin-left:92.15pt;"> +&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp; Cải tiến li&ecirc;n tục dựa tr&ecirc;n việc ph&acirc;n t&iacute;ch qu&aacute; tr&igrave;nh nghi&ecirc;m ngặt</p> <p> <strong>* Ti&ecirc;u chu&acirc;̉n kỹ thu&acirc;̣t ch&acirc;́t lượng và chi phí ch&acirc;́t lượng</strong></p> <p> <strong>* <em>X&acirc;y dựng c&aacute;c ti&ecirc;u chuẩn kỹ thuật chất lượng</em></strong></p> <p> C&aacute;c ti&ecirc;u chuẩn kỹ thuật chất lượng xuất ph&aacute;t từ c&aacute;c quyết định v&agrave; c&aacute;c hoạt động c&oacute; li&ecirc;n quan đến chất lượng của thiết kế v&agrave; t&iacute;nh ph&ugrave; hợp của thiết kế đ&oacute;.</p> <p> &uuml;&nbsp; <em>Chất lượng thiết kế</em>l&agrave; gi&aacute; trị c&oacute; t&iacute;nh cố hữu của sản phẩm tr&ecirc;n thị trường.</p> <p> &sect;&nbsp; <strong>C&aacute;c</strong><strong>thuộc t&iacute;nh chất lượng</strong> (dimensions of quality) được liệt k&ecirc; trong bảng sau:</p> <table border="1" cellpadding="0" cellspacing="0" style="width:633px;" width="633"> <tbody> <tr> <td style="width:242px;"> <p> <strong>Thuộc t&iacute;nh</strong></p> </td> <td style="width:391px;"> <p> <strong>Phản &aacute;nh</strong></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:242px;"> <p> Đặc t&iacute;nh kỹ thuật (Performance)</p> </td> <td style="width:391px;"> <p> C&ocirc;ng dụng, chức năng cơ bản của sản phẩm hay dịch vụ</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:242px;"> <p> Đặc trưng ri&ecirc;ng (Features)</p> </td> <td style="width:391px;"> <p> C&aacute;c đặc điểm thứ cấp được th&ecirc;m v&agrave;o</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:242px;"> <p> Độ tin cậy (Reliability)</p> </td> <td style="width:391px;"> <p> Tuổi thọ của sản phẩm, x&aacute;c suất hỏng h&oacute;c</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:242px;"> <p> Khả năng sửa chữa (Serviceability)</p> </td> <td style="width:391px;"> <p> Dễ sửa chữa</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:242px;"> <p> Yếu tố thẩm mỹ (Aesthetics)</p> </td> <td style="width:391px;"> <p> C&aacute;c đặc điểm về gi&aacute;c quan</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:242px;"> <p> Chất lượng cảm nhận</p> <p> (Perceived quality)</p> </td> <td style="width:391px;"> <p> Th&agrave;nh tựu v&agrave; danh tiếng</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:242px;"> <p> T&iacute;nh kinh tế của sản phẩm</p> </td> <td style="width:391px;"> <p> Tiết kiệm nguy&ecirc;n liệu, năng lượng</p> </td> </tr> </tbody> </table> <p> Như vậy, chất lượng sản phẩm được tạo ra bởi to&agrave;n bộ thuộc t&iacute;nh của sản phẩm c&oacute; khả năng thỏa m&atilde;n nhu cầu vật chất hữu h&igrave;nh v&agrave; v&ocirc; h&igrave;nh của người ti&ecirc;u d&ugrave;ng.</p> <p> &uuml;&nbsp; Chất lượng phụ thuộc chặt chẽ v&agrave;o:</p> <p style="margin-left:56.7pt;"> +&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp; Mức độ ph&ugrave; hợp của từng thuộc t&iacute;nh chất lượng với những y&ecirc;u cầu</p> <p style="margin-left:56.7pt;"> +&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp; Sự t&aacute;c động tổng hợp của c&aacute;c thuộc t&iacute;nh n&agrave;y.</p> <p> &sect;&nbsp; <strong><em>Mức ph&ugrave; hợp chất lượng (Conformance quality)</em></strong>l&agrave; mức độ đ&aacute;p ứng c&aacute;c ti&ecirc;u chuẩn đặc t&iacute;nh kinh tế - kỹ thuật được thiết kế cho sản ph&acirc;̉m hoặc dịch vụ.</p> <p> &sect;&nbsp; <strong><em>Chất lượng tại nguồn(Quality at source)</em></strong>muốn n&oacute;i đến người thực c&ocirc;ng việc phải chịu tr&aacute;ch nhiệm đảm bảo sản phẩm do họ l&agrave;m ra đ&aacute;p ứng c&aacute;c ti&ecirc;u chuẩn đặc t&iacute;nh kỹ thuật.</p> <p> Cả ch&acirc;́t lượng thi&ecirc;́t k&ecirc;́ và mức phù hợp ch&acirc;́t lượng đ&ecirc;̀u cung c&acirc;́p những sản ph&acirc;̉m đáp ứng mục ti&ecirc;u của khách hàng khi mua những sản ph&acirc;̉m này. Đi&ecirc;̀u này thường gọi là c&ocirc;ng dụng của sản ph&acirc;̉m phù hợp. Do đó, sẽ d&acirc;̃n đ&ecirc;́n vi&ecirc;̣c xác định các thu&ocirc;̣c tính sản ph&acirc;̉m (hay dịch vụ) mà khách hàng mong mu&ocirc;́n và x&acirc;y dựng chương trình quản lý ch&acirc;́t lượng đ&ecirc;̉ đảm bảo đạt được những thu&ocirc;̣c tính đó.</p> <p> * <strong><em>Chi ph&iacute; chất lượng</em></strong></p> <p> <strong>a.&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp; </strong><strong>Kh&aacute;i niệm</strong></p> <p> <strong><em>Chi ph&iacute; chất lượng (COQ)</em></strong>l&agrave;&nbsp; chi ph&iacute; li&ecirc;n quan đến việc đạt được chất lượng sản phẩm v&agrave; dịch vụ như chi ph&iacute; bảo tr&igrave;, chi ph&iacute; đ&aacute;nh gi&aacute;, chi ph&iacute; sai hỏng b&ecirc;n trong v&agrave; chi ph&iacute; sai hỏng b&ecirc;n ngo&agrave;i.</p> <p> &sect;&nbsp; <em>Kh&aacute;i niệm chi ph&iacute; chất lượng truyền thống:</em>Chi ph&iacute; chất lượng l&agrave; tất cả c&aacute;c chi ph&iacute; c&oacute; li&ecirc;n quan đến việc đảm bảo rằng c&aacute;c sản phẩm được sản xuất ra hoặc c&aacute;c dịch vụ được cung ứng <em>ph&ugrave; hợp với c&aacute;c ti&ecirc;u chuẩn quy c&aacute;ch</em> đ&atilde; được x&aacute;c định trước hoặc c&aacute;c chi ph&iacute; li&ecirc;n quan đến c&aacute;c sản phẩm hoặc dịch vụ <em>kh&ocirc;ng ph&ugrave; hợp với c&aacute;c ti&ecirc;u chuẩn</em> đ&atilde; được x&aacute;c định trước.</p> <p> &sect;&nbsp; <em>Kh&aacute;i niệm chi ph&iacute; chất lượng mới: </em>Chi ph&iacute; chất lượng l&agrave; tất cả c&aacute;c chi ph&iacute; c&oacute; li&ecirc;n quan đến việc đảm bảo rằng c&aacute;c sản phẩm được sản xuất ra hoặc c&aacute;c dịch vụ được cung ứng <em>ph&ugrave; hợp với nhu cầu của người ti&ecirc;u d&ugrave;ng</em> v&agrave; c&aacute;c chi ph&iacute; li&ecirc;n quan đến c&aacute;c sản phẩm hoặc dịch vụ <em>kh&ocirc;ng ph&ugrave; hợp với nhu cầu của người ti&ecirc;u d&ugrave;ng</em>.</p> <p> <strong>b.&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp; </strong><strong>Ph&acirc;n loại chi ph&iacute; chất lượng:</strong></p> <p> -&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp; <strong>Chi ph&iacute; ph&ugrave; hợp COC (Costs of conformance)</strong></p> <p> +&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp; <em>Chi ph&iacute; ph&ograve;ng ngừa P (Preventive Costs):</em>L&agrave; tất cả c&aacute;c chi ph&iacute; cho c&aacute;c hoạt động nhằm ngăn ngừa sự kh&ocirc;ng ph&ugrave; hợp c&oacute; thể xảy ra hoặc l&agrave;m giảm thiểu c&aacute;c rủi ro của sự kh&ocirc;ng ph&ugrave; hợp đ&oacute;.</p> <p> <u>V&iacute; dụ:</u>chi ph&iacute; để t&igrave;m ra nguy&ecirc;n nh&acirc;n g&acirc;y sai hỏng, huấn luyện nh&acirc;n vi&ecirc;n, thiết kế lại sản phẩm hoặc hệ thống, mua trang thiết bị mới, chi ph&iacute; li&ecirc;n quan đến v&ograve;ng tr&ograve;n chất lượng, chi ph&iacute; ph&acirc;n t&iacute;ch khả năng quy tr&igrave;nh,...</p> <p> +&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp; <em>Chi ph&iacute; đ&aacute;nh gi&aacute; A (Appraisal costs):</em>l&agrave; tất cả c&aacute;c chi ph&iacute; phục vụ cho việc đo lường v&agrave; đ&aacute;nh gi&aacute; chất lượng sản phẩm v&agrave; dịch vụ để đảm bảo sự ph&ugrave; hợp.</p> <p> <u>V&iacute; dụ:</u>chi ph&iacute; kiểm tra, thử nghiệm</p> <p> -&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp; <strong>Chi ph&iacute; kh&ocirc;ng ph&ugrave; hợp CONC (Costs of Non conformance)</strong></p> <p> +&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp; <em>Chi ph&iacute; sai hỏng b&ecirc;n trong tổ chức IF (Internal Failure costs):</em>L&agrave; những chi ph&iacute; nảy sinh trong tổ chức, trước khi h&agrave;ng được giao đi cho b&ecirc;n mua. Đ&acirc;y l&agrave; chi ph&iacute; của c&aacute;c sản phẩm hoặc dịch vụ được ph&aacute;t hiện l&agrave; bị lỗi trước khi h&agrave;ng đến tay người mua.</p> <p> <u>V&iacute; dụ:</u>chi ph&iacute; hao hụt vật tư, chi ph&iacute; phế phẩm, chi ph&iacute; của h&agrave;ng thứ cấp, giảm phẩm cấp, chi ph&iacute; l&agrave;m lại, l&atilde;ng ph&iacute;, chi ph&iacute; kiểm tra lại, chi ph&iacute; đ&igrave;nh trệ do trục trặc về chất lượng, v.v...</p> <p> +&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp; Chi ph&iacute; sai hỏng b&ecirc;n ngo&agrave;i tổ chức EF (External Failure costs) l&agrave; chi ph&iacute; sản phẩm bị lỗi nảy sinh b&ecirc;n ngo&agrave;i hệ thống tổ chức, sau khi h&agrave;ng đ&atilde; giao cho kh&aacute;ch h&agrave;ng.</p> <p> +&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp; <u>V&iacute; dụ:</u>Chi ph&iacute; bảo h&agrave;nh, chi ph&iacute; giải quyết khiếu nại kh&aacute;ch h&agrave;ng, chi ph&iacute; h&agrave;ng bị trả lại, chi ph&iacute; bồi thường, tổn thất do mất uy t&iacute;n,v.v...</p> <p> &nbsp;</p> <p align="right"> <strong><em>Giảng vi&ecirc;n: Th.s Mai Thị Hồng Nhung</em></strong></p>