0236.3650403 (128)

QUỸ PHÒNG NGỪA RỦI RO


<p> Quỹ ph&ograve;ng ngừa rủi ro đ&atilde; trở th&agrave;nh những quỹ sử dụng chủ yếu c&aacute;c c&ocirc;ng cụ ph&aacute;i sinh cho việc ph&ograve;ng ngừa, đầu cơ v&agrave; kinh doanh ch&ecirc;nh lệch gi&aacute;. Quỹ ph&ograve;ng ngừa rủi ro tương tự như quỹ tương hỗ ở điểm đầu tư thay cho kh&aacute;ch h&agrave;ng. Tuy nhi&ecirc;n, kh&ocirc;ng giống quỹ tương hỗ, quỹ ph&ograve;ng ngừa rủi ro kh&ocirc;ng phải đăng k&iacute; dưới sự kiểm so&aacute;t của luật chứng kho&aacute;n li&ecirc;n bang Mỹ. V&igrave; ch&uacute;ng chỉ chấp nhận nguồn vốn từ những c&aacute; nh&acirc;n c&oacute; t&agrave;i ch&iacute;nh phức tạp v&agrave; kh&ocirc;ng cung cấp chứng kho&aacute;n của họ ra c&ocirc;ng ch&uacute;ng. Quỹ tương hỗ gắn với những quy định y&ecirc;u cầu những cổ phần trong quỹ phải được định gi&aacute; như nhau, cổ phần c&oacute; thể mua lại bất cứ l&uacute;c n&agrave;o, ch&iacute;nh s&aacute;ch đầu tư phải được c&ocirc;ng bố, việc sử dụng đ&ograve;n bẩy bị giới hạn, kh&ocirc;ng được nắm giữ vị thế đoản v&agrave; v.v. Quỹ ph&ograve;ng ngừa rủi ro lại kh&aacute; thoải m&aacute;i với những quy định n&agrave;y. Điều n&agrave;y cho ph&eacute;p ch&uacute;ng c&oacute; h&agrave;ng loạt sự tự do trong việc ph&aacute;t triển c&aacute;c chiến lược đầu phức tạp, kh&ocirc;ng ch&iacute;nh thống v&agrave; ph&ugrave; hợp. Ph&iacute; chi trả cho người quản l&yacute; quỹ ph&ograve;ng ngừa rủi ro phụ thuộc v&agrave;o t&igrave;nh h&igrave;nh của quỹ v&agrave; kh&aacute; cao &ndash; thường l&agrave; 1% đến 2% tr&ecirc;n tổng số vốn đầu tư cộng th&ecirc;m 20% lợi nhuận. Quỹ ph&ograve;ng ngừa rủi ro đ&atilde; tăng trưởng v&agrave; ng&agrave;y c&agrave;ng phổ biến với hơn 100 tỉ đ&ocirc; được đầu tư tr&ecirc;n khắp thế giới cho c&aacute;c kh&aacute;ch h&agrave;ng. &ldquo;Quỹ của quỹ&rdquo; đ&atilde; được th&agrave;nh lập để đầu tư v&agrave;o danh mục c&aacute;c quỹ ph&ograve;ng ngừa rủi ro.</p> <p> Chiến lược đầu tư theo nh&agrave; quản l&yacute; quỹ ph&ograve;ng ngừa rủi ro thường bao gồm sử dụng c&ocirc;ng cụ ph&aacute;i sinh để thiết lập c&aacute;c vị thế đầu cơ hoặc kinh doanh ch&ecirc;nh lệch gi&aacute;. Một khi chiến lược được x&aacute;c định, nh&agrave; quản l&yacute; quỹ ph&ograve;ng ngừa rủi ro phải:</p> <p> 1.&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp; Định gi&aacute; rủi ro m&agrave; quỹ phải đối mặt</p> <p> 2.&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp; Quyết định rủi ro n&agrave;o chấp nhận được v&agrave; những rủi ro n&agrave;o sẽ phải được ph&ograve;ng ngừa.</p> <p> 3.&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp; Nghĩ ra những chiến lược (thường bao gồm c&ocirc;ng cụ ph&aacute;i sinh) để ph&ograve;ng ngừa những rủi ro kh&ocirc;ng chấp nhận được.</p> <p> Đ&acirc;y l&agrave; một v&agrave;i v&iacute; dụ của những t&ecirc;n gọi được d&ugrave;ng cho quỹ ph&ograve;ng ngừa rủi ro đi k&egrave;m với chiến lược kinh doanh:</p> <p> Kinh doanh ch&ecirc;nh lệch gi&aacute; c&oacute; thể chuyển đổi (convertible arbitrage): giữ một vị thế trường đối với tr&aacute;i phiếu c&oacute; thể chuyển đổi kết hợp với một vị thế đoản năng động tr&ecirc;n vốn cơ sở.</p> <p> Chứng kho&aacute;n gặp kh&oacute; khăn t&agrave;i ch&iacute;nh (distressed securities): mua chứng kho&aacute;n được ph&aacute;t h&agrave;nh bởi những c&ocirc;ng ty bị hoặc gần bị ph&aacute; sản.</p> <p> Thị trường đang nổi l&ecirc;n (Emerging markets): đầu tư v&agrave;o nợ v&agrave; vốn của những c&ocirc;ng ty ở c&aacute;c nước đang ph&aacute;t triển hoặc đang nổi l&ecirc;n v&agrave; nợ của ch&iacute;nh những nước đ&oacute;.</p> <p> Vĩ m&ocirc; hoặc to&agrave;n cầu (Marco or global): Sử dụng đ&ograve;n bẩy v&agrave; c&ocirc;ng cụ ph&aacute;i sinh để đầu cơ v&agrave;o những biến động về l&atilde;i suất v&agrave; tỷ gi&aacute; hối đo&aacute;i.</p> <p> Trung lập thị trường (Market neutral): Mua những chứng kho&aacute;n được xem l&agrave; bị định gi&aacute; dưới v&agrave; b&aacute;n những chứng kho&aacute;n được xem l&agrave; bị định gi&aacute; tr&ecirc;n l&agrave; c&aacute;ch để ra hướng đi chung của thị trường bằng kh&ocirc;ng.</p> <p> <strong>CH. L&ecirc; Nguyễn Ngọc Quy&ecirc;n &ndash; Khoa QTKD</strong></p>