0236.3650403 (128)

Sự cần thiết và ý nghĩa quản trị nợ phải thu.


<h2 align="center"> <strong>Sự cần thiết v&agrave; &yacute; nghĩa quản trị nợ phải thu</strong></h2> <p> <strong>1.Sự cần thiết:</strong></p> <p> &ndash; Trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, do nhiều nguy&ecirc;n nh&acirc;n lu&ocirc;n tồn tại c&aacute;c khoản vốn trong thanh to&aacute;n (c&aacute;c khoản phải thu, tạm ứng&hellip;).Trong số c&aacute;c khoản phải thu, khoản&nbsp;phải thu từ kh&aacute;ch h&agrave;ng chiếm&nbsp; tỷ trọng lớn nhất, ph&aacute;t sinh thường xuy&ecirc;n v&agrave; c&oacute; t&iacute;nh chất chu kỳ.</p> <p> &ndash; Sự tồn tại c&aacute;c khoản phải thu xuất ph&aacute;t từ c&aacute;c l&yacute; do chủ yếu sau:</p> <p style="margin-left:30pt;"> *&nbsp; Do doanh nghiệp thực hiện ch&iacute;nh s&aacute;ch b&aacute;n chịu để thu h&uacute;t kh&aacute;ch h&agrave;ng, đẩy mạnh ti&ecirc;u thụ sản phẩm, tăng khả năng cạnh tranh;</p> <p style="margin-left:30pt;"> *&nbsp; Do xu hướng của h&igrave;nh thức thanh to&aacute;n kh&ocirc;ng d&ugrave;ng tiền mặt.</p> <p> &ndash; Bất lợi khi thực hiện mở rộng ch&iacute;nh s&aacute;ch t&iacute;n dụng</p> <p style="margin-left:30pt;"> * Ph&aacute;t sinh c&aacute;c chi ph&iacute; quản l&yacute;, thu hồi nợ, chi ph&iacute; nh&acirc;n vi&ecirc;n quản l&yacute;;</p> <p style="margin-left:30pt;"> *&nbsp; Doanh nghiệp c&oacute; thể g&aacute;nh chịu rủi ro mất vốn do kh&ocirc;ng thu hồi được nợ;</p> <p style="margin-left:30pt;"> *&nbsp; K&igrave;m h&atilde;m tốc độ chu chuyển của VLĐ, ứ đọng vốn kh&acirc;u lưu th&ocirc;ng, l&agrave;m thiếu vốn kh&acirc;u sản xuất.</p> <p style="margin-left:30pt;"> *&nbsp; Doanh nghiệp bị mất chi ph&iacute; cơ hội của vốn.</p> <p> V&igrave; vậy, mỗi doanh nghiệp cần x&acirc;y dựng ch&iacute;nh s&aacute;ch b&aacute;n chịu sản phẩm một c&aacute;ch hợp l&yacute; nhằm tạo ra những điều kiện đẩy mạnh ti&ecirc;u thụ, tăng lợi nhuận của doanh nghiệp, hạn chế thấp nhất c&aacute;c thiệt hại v&agrave; mức độ rủi ro mất vốn.</p> <h3> <strong>2. C&aacute;c nh&acirc;n tố ảnh hưởng tới quy m&ocirc; c&aacute;c khoản phải thu của doanh nghiệp gồm:</strong></h3> <p style="margin-left:30pt;"> - Quy m&ocirc; sản phẩm &ndash; h&agrave;ng ho&aacute; b&aacute;n chịu cho kh&aacute;ch h&agrave;ng;</p> <p style="margin-left:30pt;"> -&nbsp; T&iacute;nh chất thời vụ của việc ti&ecirc;u thụ sản phẩm trong c&aacute;c doanh nghiệp;</p> <p style="margin-left:30pt;"> - Mức giới hạn nợ của doanh nghiệp cho kh&aacute;ch h&agrave;ng;</p> <p style="margin-left:30pt;"> -&nbsp; Mức độ quan hệ v&agrave; độ t&iacute;n nhiệm của kh&aacute;ch h&agrave;ng với doanh nghiệp.</p> <h3> <strong>3.</strong>Ch&iacute;nh s&aacute;ch t&iacute;n dụng</h3> <p> C&aacute;c điều kiện kinh tế v&agrave; ch&iacute;nh s&aacute;ch t&iacute;n dụng l&agrave; những ảnh hưởng chủ yếu đến độ lớn c&aacute;c khoản phải thu của c&ocirc;ng ty. C&aacute;c điều kiện kinh tế vượt qu&aacute; khả năng chi phối của nh&agrave; quản trị, c&ograve;n c&aacute;c ch&iacute;nh t&iacute;n dụng sẽ l&agrave; c&aacute;ch m&agrave; họ t&aacute;c động đến độ lớn của c&aacute;c khoản phải thu tr&ecirc;n cơ sở c&acirc;n nhắc rủi ro v&agrave; t&iacute;nh sinh lợi.</p> <p> Ta biết rằng, nếu hạ thấp c&aacute;c ti&ecirc;u chuẩn chất lượng của t&iacute;n dụng, mở rộng t&iacute;n dụng sẽ k&iacute;ch th&iacute;ch nhu cầu, tăng sản lượng, tăng lợi nhuận b&ecirc;n cạnh đ&oacute; c&aacute;c chi ph&iacute; gắn với khoản phải thu tăng. Do đ&oacute;, ch&iacute;nh s&aacute;ch t&iacute;n dụng cần phải được c&acirc;n nhắc v&agrave; lựa chọn kỹ lưỡng. C&aacute;c biến số của ch&iacute;nh s&aacute;ch t&iacute;n dụng bao gồm:</p> <p> - X&aacute;c định ti&ecirc;u chuẩn t&iacute;n dụng</p> <p> - Quyết định thời hạn v&agrave; suất chiếc khấu</p> <p> - X&acirc;y dựng ch&iacute;nh s&aacute;ch thu nợ</p> <p> Người quản trị t&iacute;n dụng c&oacute; tr&aacute;ch nhiệm x&acirc;y dựng ch&iacute;nh s&aacute;ch t&iacute;n dụng cho c&ocirc;ng ty ph&ugrave; hợp với mục ti&ecirc;u kinh doanh. Tuy nhi&ecirc;n, ảnh hưởng của n&oacute; lại li&ecirc;n quan đến c&aacute;c bộ phận kh&aacute;c nhau như: t&agrave;i ch&iacute;nh, tiếp thị v&agrave; sản xuất. Sau đ&acirc;y l&agrave; những ảnh hưởng thuận lợi v&agrave; bất lợi khi mở rộng ch&iacute;nh s&aacute;ch t&iacute;n dụng:</p> <p> *&nbsp; Thuận lợi:</p> <p> - Doanh số b&aacute;n h&agrave;ng tăng l&ecirc;n, giảm lượng h&agrave;ng tồn kho kh&ocirc;ng cần thiết.</p> <p> - Duy tr&igrave; mối quan hệ thường xuy&ecirc;n với kh&aacute;ch h&agrave;ng truyền thống v&agrave; t&igrave;m kiếm th&ecirc;m những kh&aacute;ch h&agrave;ng mới.</p> <p> - Tạo danh tiếng v&agrave; l&agrave;m cho kh&aacute;ch h&agrave;ng mua thường xuy&ecirc;n hơn.</p> <p> - C&aacute;c thủ tục cấp ph&aacute;t t&iacute;n dụng tương đối đơn giản.</p> <p> *&nbsp; Bất lợi:</p> <p> - Vốn đọng lại trong h&agrave;ng h&oacute;a m&agrave; kh&aacute;ch h&agrave;ng đ&atilde; mua.</p> <p> - C&oacute; thể ph&aacute;t sinh chi ph&iacute; tiền l&atilde;i m&agrave; c&ocirc;ng ty vay để mở rộng t&iacute;n dụng.</p> <p> - Một số kh&aacute;ch h&agrave;ng thanh to&aacute;n trễ, v&agrave; dẫn đến mất m&aacute;t kh&ocirc;ng đ&ograve;i được nợ.</p> <p> - Ph&aacute;t sinh th&ecirc;m c&aacute;c chi ph&iacute; mở rộng t&iacute;n dụng v&agrave; thu hồi nợ.</p> <h4> <em>a. X&aacute;c định ti&ecirc;u chuẩn t&iacute;n dụng</em><em>.</em></h4> <p> Ti&ecirc;u chuẩn t&iacute;n dụng x&aacute;c định mức độ chấp nhận đối với c&aacute;c y&ecirc;u cầu t&iacute;n dụng. Về mặt l&yacute; luận ti&ecirc;u chuẩn t&iacute;n dụng c&oacute; thể hạ thấp đến mức m&agrave; t&iacute;nh sinh lợi của lượng b&aacute;n tăng th&ecirc;m vượt qu&aacute; chi ph&iacute; cho khoản phải thu tăng th&ecirc;m.</p> <p> Chi ph&iacute; tăng th&ecirc;m khi hạ thấp ti&ecirc;u chuẩn t&iacute;n dụng gồm:</p> <p> -&nbsp; Tăng chi ph&iacute; cho h&agrave;ng b&aacute;n t&iacute;n dụng.</p> <p> -&nbsp; &nbsp;Chi ph&iacute; văn ph&ograve;ng: kiểm tra phiếu nợ, chi ph&iacute; phục vụ cho khoản phải thu.</p> <p> -&nbsp; &nbsp;Chi ph&iacute; mất m&aacute;t.</p> <p> Khả năng sinh lợi bằng lợi nhuận r&ograve;ng trừ đi chi ph&iacute; tăng th&ecirc;m.</p> <p> Như vậy, chi ph&iacute; cơ hội c&oacute; thể xuất hiện từ việc tăng khối lượng b&aacute;n v&agrave; l&agrave;m chậm trễ thời hạn thanh to&aacute;n từ kh&aacute;ch h&agrave;ng: ch&iacute;nh s&aacute;ch t&iacute;n dụng tối ưu bao gồm việc mở t&iacute;n dụng sao cho khả năng sinh lợi bi&ecirc;n tăng th&ecirc;m ở lượng b&aacute;n tăng th&ecirc;m c&acirc;n bằng với chi ph&iacute; cần thiết của lượng đầu tư tăng th&ecirc;m v&agrave;o khoản phải thu n&agrave;y.</p> <p> C&aacute;c ti&ecirc;u chuẩn t&iacute;n dụng dựa tr&ecirc;n cơ sở đ&aacute;nh gi&aacute; c&aacute;c yếu tố của kh&aacute;ch h&agrave;ng tiềm năng bao gồm:</p> <p> - C&aacute;c th&agrave;nh t&iacute;ch t&iacute;n dụng qu&aacute; khứ.</p> <p> -&nbsp; T&igrave;nh trạng t&agrave;i ch&iacute;nh hiện tại.</p> <p> - C&aacute;c đ&aacute;nh gi&aacute; của giới t&agrave;i ch&iacute;nh.</p> <h4> <em>b. Thời hạn t&iacute;n dụng.</em></h4> <p> Thời hạn t&iacute;n dụng x&aacute;c định độ d&agrave;i thời kỳ t&iacute;n dụng v&agrave; thời hạn trong đ&oacute; sẽ chấp nhận một tỷ lệ giảm gi&aacute;. V&iacute; dụ: &ldquo;2/10 net 30&rdquo; được ghi tr&ecirc;n ho&aacute; đơn c&oacute; nghĩa l&agrave; thời kỳ t&iacute;n dụng cho khoản thanh to&aacute;n l&agrave; trong phạm vi 30 ng&agrave;y kể từ ng&agrave;y ghi ho&aacute; đơn, chiếc khấu giảm gi&aacute; l&agrave; 2% cho việc thanh to&aacute;n trước trong phạm vi 10 ng&agrave;y đầu.</p> <p> Thời kỳ b&aacute;n t&iacute;n dụng v&agrave; chiếc khấu giảm gi&aacute; phải được c&acirc;n nhắc tr&ecirc;n cơ sở lợi nhuận r&ograve;ng tăng th&ecirc;m.</p> <p> Mở rộng ti&ecirc;u chuẩn t&iacute;n dụng c&oacute; thể phải bao h&agrave;m một sự chấp nhận rủi ro kh&ocirc;ng đ&ograve;i nợ được. Trong những trường hợp như vậy c&oacute; thể coi sự mất m&aacute;t n&agrave;y như l&agrave; một chi ph&iacute; được cộng th&ecirc;m v&agrave;o trong qu&aacute; tr&igrave;nh thanh to&aacute;n, th&ocirc;ng thường mất m&aacute;t được t&iacute;nh bằng tỷ lệ % so với doanh thu.</p> <h4> <em>c. Thời hạn chiết khấu, tỷ lệ chiết khấu.</em></h4> <p> Nhằm khuyến kh&iacute;ch kh&aacute;ch h&agrave;ng trả tiền nhanh, c&aacute;c doanh nghiệp c&oacute; thể c&acirc;n nhắc một tỷ lệ chiết khấu giảm gi&aacute; hợp l&yacute;. Khi thực hiện ch&iacute;nh s&aacute;ch n&agrave;y, sẽ gi&uacute;p cho doanh nghiệp thu nợ nhanh hơn, từ đ&oacute; l&agrave;m giảm chi ph&iacute; vốn đầu tư v&agrave;o khoản phải thu. B&ecirc;n cạnh đ&oacute;, tỷ lệ chiếc khấu cũng g&acirc;y ra những tổn thất cho c&ocirc;ng ty, do doanh số giảm, từ đ&oacute; l&agrave;m giảm lợi nhuận của c&ocirc;ng ty.</p> <p> Việc c&acirc;n nhắc c&oacute; n&ecirc;n &aacute;p dụng ch&iacute;nh s&aacute;ch chiếc khấu sẽ dựa tr&ecirc;n sự c&acirc;n nhắc giữa ch&iacute; ph&iacute; vốn giảm xuống v&agrave; tổn thất do chiếc khấu giảm gi&aacute;. Nếu lợi nhuận r&ograve;ng bi&ecirc;n tăng l&ecirc;n khi so s&aacute;nh giữa 2 nội dung n&agrave;y, th&igrave; ta n&ecirc;n &aacute;p dụng ch&iacute;nh s&aacute;ch chiếc khấu, c&ograve;n ngược lại th&igrave; kh&ocirc;ng n&ecirc;n thực hiện ch&iacute;nh s&aacute;ch chiếc khấu n&agrave;y.</p> <p> Đối với kh&aacute;ch h&agrave;ng, họ sẽ c&acirc;n nhắc giữa chi ph&iacute; cơ hội vốn của m&igrave;nh v&agrave; lợi nhuận tăng l&ecirc;n do hưởng chiếc khấu để c&acirc;n nhắc giữa việc chấp nhận hay kh&ocirc;ng chấp nhận chiếc khấu.</p> <h3> &nbsp;<strong>4. C&aacute;c biện ph&aacute;p quản l&yacute; nợ phải thu</strong></h3> <p> &ndash; X&acirc;y dựng v&agrave; ban h&agrave;nh quy chế quản l&yacute; c&aacute;c khoản nợ phải thu, ph&acirc;n c&ocirc;ng v&agrave; x&aacute;c định r&otilde; tr&aacute;ch nhiệm của tập thể, c&aacute; nh&acirc;n trong việc theo d&otilde;i, thu hồi, thanh to&aacute;n c&aacute;c khoản c&ocirc;ng nợ.</p> <p> &ndash; Mở sổ chi tiết theo d&otilde;i c&aacute;c khoản nợ phải thu trong v&agrave; ngo&agrave;i DN theo từng đối tượng nợ, thường xuy&ecirc;n ph&acirc;n loại nợ, đ&ocirc;n đốc thu hồi nợ đ&uacute;ng hạn.</p> <p> &ndash; C&oacute; biện ph&aacute;p ph&ograve;ng ngừa rủi ro thanh to&aacute;n: lựa chọn kh&aacute;ch h&agrave;ng, x&aacute;c định mức t&iacute;n dụng thương mại, y&ecirc;u cầu đặt cọc, tạm ứng hay trả trước một phần tiền h&agrave;ng.</p> <p> &ndash; Thực hiện ch&iacute;nh s&aacute;ch b&aacute;n chịu đ&uacute;ng đắn với từng kh&aacute;ch h&agrave;ng tr&ecirc;n cơ sở xem x&eacute;t khả năng thanh to&aacute;n, vị thế t&iacute;n dụng của kh&aacute;ch h&agrave;ng&hellip;&nbsp;</p> <p> &ndash; Phải c&oacute; sự r&agrave;ng buộc chặt chẽ trong hợp đồng b&aacute;n h&agrave;ng, quy định l&atilde;i suất sẽ &aacute;p dụng với c&aacute;c khoản nợ qu&aacute; hạn thanh to&aacute;n theo hợp đồng.</p> <p> &ndash; Định kỳ ph&acirc;n t&iacute;ch tuổi c&aacute;c khoản nợ; ch&uacute; &yacute; xem x&eacute;t c&aacute;c khoản nợ qu&aacute; hạn, t&igrave;m ra nguy&ecirc;n nh&acirc;n dẫn đến nợ qu&aacute; hạn v&agrave; &aacute;p dụng c&aacute;c biện ph&aacute;p xử l&yacute; th&iacute;ch hợp. Thực hiện việc b&aacute;n nợ để thu hồi vốn.&nbsp;</p> <p style="margin-left:30pt;"> *&nbsp; Doanh nghiệp phải dự kiến mức tổn thất c&oacute; thể xảy ra hoặc tuổi nợ qu&aacute; hạn của c&aacute;c khoản nợ v&agrave; tiến h&agrave;nh lập dự ph&ograve;ng cho từng khoản nợ phải thu kh&oacute; đ&ograve;i, k&egrave;m theo c&aacute;c chứng cứ chứng minh c&aacute;c khoản nợ kh&oacute; đ&ograve;i n&oacute;i tr&ecirc;n. Trong đ&oacute;:</p> <p> &ndash; Đối với nợ phải thu qu&aacute; hạn thanh to&aacute;n, mức tr&iacute;ch lập dự ph&ograve;ng như sau:</p> <p style="margin-left:30pt;"> *&nbsp; 30% gi&aacute; trị đối với khoản nợ phải thu qu&aacute; hạn từ 6 th&aacute;ng đến dưới 1 năm.</p> <p style="margin-left:30pt;"> *&nbsp; 50% gi&aacute; trị đối với khoản nợ phải thu qu&aacute; hạn từ 1 năm đến dưới 2 năm.</p> <p style="margin-left:30pt;"> *&nbsp; 70% gi&aacute; trị đối với khoản nợ phải thu qu&aacute; hạn từ 2 năm đến dưới 3 năm.</p> <p style="margin-left:30pt;"> *&nbsp; 100% gi&aacute; trị đối với khoản nợ phải thu qu&aacute; hạn từ 3 năm trở l&ecirc;n</p> <p> &ndash; Đối với nợ phải thu chưa đến hạn thanh to&aacute;n nhưng tổ chức kinh tế đ&atilde; l&acirc;m v&agrave;o t&igrave;nh trạng ph&aacute; sản hoặc đang l&agrave;m thủ tục giải thể; người nợ mất t&iacute;ch, bỏ trốn, đang bị c&aacute;c cơ quan ph&aacute;p luật truy tố, giam giữ, x&eacute;t xử hoặc đang thi h&agrave;nh &aacute;n &hellip; th&igrave; doanh nghiệp dự kiến mức tổn thất kh&ocirc;ng thu hồi được để tr&iacute;ch lập dự ph&ograve;ng.</p> <p> - Sau khi lập dự ph&ograve;ng cho từng khoản nợ phải thu kh&oacute; đ&ograve;i, doanh nghiệp tổng hợp to&agrave;n bộ khoản dự ph&ograve;ng c&aacute;c khoản nợ v&agrave;o bảng k&ecirc; chi tiết để l&agrave;m căn cứ hạch to&aacute;n v&agrave;o chi ph&iacute; quản l&yacute; của doanh nghiệp./.</p> <p> &nbsp;</p> <p> &nbsp;</p> <p> &nbsp;</p>