0236.3650403 (128)

TÀI SẢN TÀI CHÍNH


<p> <em>a. Kh&aacute;i niệm t&agrave;i sản t&agrave;i ch&iacute;nh.</em></p> <p> &nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp; T&agrave;i sản n&oacute;i chung l&agrave; bất cứ vật sở hữu n&agrave;o m&agrave; c&oacute; gi&aacute; trị trong trao đổi. T&agrave;i sản gồm c&oacute; hai loại: t&agrave;i sản hữu h&igrave;nh v&agrave; t&agrave;i sản v&ocirc; h&igrave;nh. T&agrave;i sản hữu h&igrave;nh l&agrave; những t&agrave;i sản m&agrave; gi&aacute; trị của n&oacute; t&ugrave;y thuộc v&agrave;o những thuộc t&iacute;nh tự nhi&ecirc;n của n&oacute;. T&agrave;i sản v&ocirc; h&igrave;nh l&agrave; những t&agrave;i sản m&agrave; gi&aacute; trị của n&oacute; kh&ocirc;ng li&ecirc;n quan g&igrave; đến h&igrave;nh thức vật l&yacute; của n&oacute; m&agrave; dựa v&agrave;o tr&aacute;i quyền hợp ph&aacute;p của n&oacute; tr&ecirc;n một lợi &iacute;ch tương lai n&agrave;o đ&oacute;.</p> <p> &nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp; T&agrave;i sản t&agrave;i ch&iacute;nh l&agrave; một dạng điển h&igrave;nh của t&agrave;i sản v&ocirc; h&igrave;nh. C&aacute;c loại t&agrave;i sản t&agrave;i ch&iacute;nh bao gồm:</p> <p style="margin-left:27.0pt;"> - T&iacute;n phiếu kho bạc</p> <p style="margin-left:27.0pt;"> - Tr&aacute;i phiếu kho bạc</p> <p style="margin-left:27.0pt;"> - Tr&aacute;i phiếu ch&iacute;nh phủ</p> <p style="margin-left:27.0pt;"> - Cổ phiếu th&ocirc;ng thường</p> <p style="margin-left:27.0pt;"> - Cổ phiếu ưu đ&atilde;i</p> <p style="margin-left:27.0pt;"> - Sổ tiền gửi tiết kiệm</p> <p style="margin-left:27.0pt;"> - Hợp đồng quyền chọn.</p> <p> <em>b. Định gi&aacute; t&agrave;i sản t&agrave;i ch&iacute;nh.</em></p> <p> Định gi&aacute; t&agrave;i sản t&agrave;i ch&iacute;nh l&agrave; quyết định một c&aacute;ch ch&iacute;nh x&aacute;c v&agrave; c&ocirc;ng bằng gi&aacute; trị hay gi&aacute; cả của t&agrave;i sản t&agrave;i ch&iacute;nh. Nguy&ecirc;n tắc chung &aacute;p dụng cho mọi t&agrave;i sản t&agrave;i ch&iacute;nh l&agrave; rằng: &ldquo;gi&aacute; trị của t&agrave;i sản t&agrave;i ch&iacute;nh bằng hiện gi&aacute; của thu nhập tiền tệ kỳ vọng&rdquo;. Khi đưa ra quyết định l&atilde;i suất chiết khấu cần lưu &yacute; đến mức độ rủi ro của từng loại t&agrave;i sản t&agrave;i ch&iacute;nh m&agrave; nh&agrave; đầu tư phải g&aacute;nh chịu khi đầu tư v&agrave;o t&agrave;i sản t&agrave;i ch&iacute;nh đ&oacute;. N&oacute;i chung rủi ro đầu tư c&oacute; thể bao gồm:</p> <p style="margin-left:27.0pt;"> &middot;Rủi ro t&iacute;n dụng: Loại rủi ro n&agrave;y ph&aacute;t sinh do người vay vốn hay người ph&aacute;t h&agrave;nh chứng kho&aacute;n kh&ocirc;ng thể trả được nợ vay.</p> <p style="margin-left:27.0pt;"> &middot;Rủi ro sức mua tiền tệ, hay rủi ro do lạm ph&aacute;t: loại rủi ro n&agrave;y ph&aacute;t sinh do sự giảm s&uacute;t sức mua đối nội của tiền tệ g&acirc;y ra</p> <p style="margin-left:27.0pt;"> &middot;Rủi ro hối đo&aacute;i: Loại rủi ro n&agrave;y do sự giảm s&uacute;t sức mua đối ngoại của tiền tệ g&acirc;y ra.</p> <p style="margin-left:27.0pt;"> &middot;Rủi ro l&atilde;i suất: Loại rủi ro n&agrave;y do sự thay đổi l&atilde;i suất thị trường g&acirc;y ra. Chẳng hạn khi mua tr&aacute;i phiếu l&atilde;i suất thị trường gia tăng khiến gi&aacute; tr&aacute;i phiếu giảm v&agrave; nh&agrave; đầu tư phải g&aacute;nh chịu rủi ro do l&atilde;i suất thay đổi.</p> <p> Đối với những loại t&agrave;i sản t&agrave;i ch&iacute;nh n&agrave;o c&oacute; mức rủi ro cao hơn mức rủi ro b&igrave;nh qu&acirc;n tr&ecirc;n thị trường khi định gi&aacute; ch&uacute;ng ta cần th&ecirc;m v&agrave;o l&atilde;i suất chiết khấu phần rủi ro, chẳng hạn khoảng từ 3 đến 5% để b&ugrave; đắp rủi ro.</p> <p> <em>c. Chức năng của t&agrave;i sản t&agrave;i ch&iacute;nh.</em></p> <p> <em>T&agrave;i sản t&agrave;i ch&iacute;nh c&oacute; hai chức năng kinh tế cơ bản. </em></p> <p> + Thứ nhất l&agrave; chuyển dịch vốn thặng dư để đầu tư v&agrave;o t&agrave;i sản hữu h&igrave;nh. Thực hiện chức năng n&agrave;y t&agrave;i sản t&agrave;i ch&iacute;nh g&oacute;p phần gi&uacute;p chuyển dịch vốn nh&agrave;n rỗi từ nh&agrave; đầu tư sang cho nh&agrave; ph&aacute;t h&agrave;nh sử dụng. Điều n&agrave;y mang lại lợi &iacute;ch cho cả nh&agrave; đầu tư lẫn nh&agrave; ph&aacute;t h&agrave;nh. Nh&agrave; đầu tư c&oacute; cơ hội sử dụng vốn của m&igrave;nh nhằm mục đ&iacute;ch sinh lợi c&ograve;n nh&agrave; ph&aacute;t h&agrave;nh giải quyết được nhu cầu thiếu hụt vốn của m&igrave;nh.</p> <p> + Thứ hai l&agrave; chức năng ph&acirc;n t&aacute;n rủi ro đầu tư t&agrave;i ch&iacute;nh hữu h&igrave;nh cho c&aacute;c nh&agrave; đầu tư t&agrave;i sản t&agrave;i ch&iacute;nh. Thực hiện chức năng n&agrave;y t&agrave;i sản t&agrave;i ch&iacute;nh g&oacute;p phần gi&uacute;p cho nh&agrave; ph&aacute;t h&agrave;nh hay nh&agrave; sản xuất kinh doanh chia sẻ được một phần rủi ro trong kinh doanh của m&igrave;nh cho nh&agrave; đầu tư. Tuy nhi&ecirc;n nh&agrave; đầu tư chỉ c&oacute; thể chấp nhận chia sẻ một phần rủi ro với nh&agrave; sản xuất kinh doanh khi n&agrave;o họ kỳ vọng thu được lợi nhuận thoả đ&aacute;ng cho khoản đầu tư của họ. Nếu rủi ro của khoản đầu tư c&agrave;ng cao th&igrave; họ đ&ograve;i hỏi lợi nhuận b&ugrave; đắp rủi ro c&agrave;ng lớn.</p> <p> <em>d. C&aacute;c t&iacute;nh chất của t&agrave;i sản t&agrave;i ch&iacute;nh.</em></p> <p> &nbsp;* T&iacute;nh tiền tệ - một số t&agrave;i sản t&agrave;i ch&iacute;nh c&oacute; thể sử dụng l&agrave;m trung gian trao đổi v&agrave; thanh to&aacute;n c&aacute;c giao dịch tiền tệ.</p> <p> *&nbsp; T&iacute;nh c&oacute; thể ph&acirc;n chia gi&aacute; trị - t&agrave;i sản t&agrave;i ch&iacute;nh c&oacute; thể c&oacute; mệnh gi&aacute; theo từng mức độ lớn nhỏ kh&aacute;c nhau cho tiện lợi trong giao dịch.</p> <p> * T&iacute;nh c&oacute; thể chuyển đổi th&agrave;nh tiền - t&agrave;i sản t&agrave;i ch&iacute;nh c&oacute; thể thu hồi lại v&agrave; chuyển đổi th&agrave;nh tiền như trước l&uacute;c đầu tư.</p> <p> * T&iacute;nh c&oacute; thời hạn - mỗi t&agrave;i sản t&agrave;i ch&iacute;nh c&oacute; thời hạn đ&aacute;o hạn nhất định.</p> <p> * T&iacute;nh thanh khoản - T&agrave;i sản t&agrave;i ch&iacute;nh c&oacute; thể thanh l&yacute; để thu hồi tiền mặt.</p> <p> * T&iacute;nh c&oacute; thể chuyển đổi - t&agrave;i sản t&agrave;i ch&iacute;nh c&oacute; thể chuyển đổi từ dạng n&agrave;y sang dạng kh&aacute;c, chẳng hạn chuyển đổi từ cổ phiếu ưu đ&atilde;i sang cổ phiếu th&ocirc;ng thường hay từ tr&aacute;i phiếu sang cổ phiếu th&ocirc;ng thường.</p> <p> * T&iacute;nh hối đo&aacute;i - t&agrave;i sản t&agrave;i ch&iacute;nh c&oacute; thể biểu hiện gi&aacute; trị của n&oacute; bằng nhiều loại tiền tệ kh&aacute;c nhau, chẳng hạn tiền gửi bằng đolla Mỹ nhưng l&atilde;i h&agrave;ng th&aacute;ng l&atilde;nh bằng tiền đồng.</p> <p> * T&iacute;nh sinh lợi - t&agrave;i sản t&agrave;i ch&iacute;nh được hưởng lợi tức tr&ecirc;n số vốn đầu tư, chẳng hạn như cổ tức, l&atilde;i h&agrave;ng năm từ việc mua tr&aacute;i phiếu hay lợi vốn do sự gia tăng gi&aacute; cả của t&agrave;i sản t&agrave;i ch&iacute;nh.</p> <p> * T&iacute;nh phức hợp - t&agrave;i sản t&agrave;i ch&iacute;nh c&oacute; thể l&agrave; một phức hợp của nhiều t&agrave;i sản t&agrave;i ch&iacute;nh đơn giản, chẳng hạn như tr&aacute;i phiếu c&oacute; thể chuyển đổi (convertible bonds) l&agrave; một phức hợp giữa tr&aacute;i phiếu (bonds) v&agrave; quyền chọn (options).</p> <p> * T&iacute;nh chịu thuế - t&agrave;i sản t&agrave;i ch&iacute;nh do c&oacute; t&iacute;nh sinh lợi n&ecirc;n c&oacute; cũng l&agrave; đối tượng thu thuế lợi tức.</p> <p align="right"> ThS. Nguyễn Thị Hạnh &ndash; Khoa QTKD</p>