0236.3650403 (128)

TẠI SAO PHẢI THỰC HIỆN BẢO ĐẢM TÍN DỤNG


<p> Kinh doanh ng&acirc;n h&agrave;ng l&agrave; một loại h&igrave;nh kinh doanh đặc biệt v&igrave; đối tượng kinh doanh l&agrave; tiền v&agrave; thu nhập chủ yếu của ng&acirc;n h&agrave;ng được tạo ra từ hoạt động t&iacute;n dụng. Trong khi đ&oacute; bất k&igrave; một khoản cho vay n&agrave;o cũng đều chứa đựng những rủi ro nhất định. Một khi c&oacute; rủi ro xảy ra th&igrave; ng&acirc;n h&agrave;ng phải chịu tổn thất. Để hạn chế rủi ro th&igrave; ngay từ đầu tất cả c&aacute;c khoản cho vay phải c&oacute; &iacute;t nhất hai nguồn trả nợ t&aacute;ch biệt. Do đ&oacute; bảo đảm t&iacute;n dụng l&agrave; một ti&ecirc;u chuẩn bổ sung những hạn chế của nh&agrave; quản trị ng&acirc;n h&agrave;ng cũng như ph&ograve;ng ngừa những diễn biến kh&ocirc;ng thuận lợi. Việc ng&acirc;n h&agrave;ng nhận bảo đảm t&iacute;n dụng nhằm hai mục đ&iacute;ch:</p> <p> &nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp; - Nếu người vay kh&ocirc;ng trả được nợ th&igrave; ng&acirc;n h&agrave;ng c&oacute; quyền b&aacute;n t&agrave;i sản cầm cố, thế chấp để thu hồi nợ.</p> <p> &nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp; - Nhận bảo đảm t&iacute;n dụng tạo cho ng&acirc;n h&agrave;ng lợi thế về t&acirc;m l&yacute; so với người vay bởi v&igrave; một t&agrave;i sản khi đ&atilde; l&agrave; vật đảm bảo th&igrave; buộc người đi vay phải c&oacute; tr&aacute;ch nhiệm nhiều hơn trong việc ho&agrave;n trả nợ vay để khỏi phải g&aacute;n những t&agrave;i sản gi&aacute; trị của m&igrave;nh.</p> <p> <em>&nbsp;&nbsp;&nbsp; T&oacute;m lại t&agrave;i sản đảm bảo tiền vay c&oacute; thể</em>:</p> <p> - N&acirc;ng cao tr&aacute;ch nhiệm thực hiện cam kết trả nợ của b&ecirc;n vay.</p> <p> - Ph&ograve;ng ngừa rủi ro khi phương &aacute;n trả nợ dự kiến của b&ecirc;n vay kh&ocirc;ng được thực hiện hoặc xảy ra c&aacute;c rủi ro kh&ocirc;ng lường trước được.</p> <p> - Ph&ograve;ng ngừa gian lận.</p> <p> &nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp; Ch&iacute;nh v&igrave; vậy đối với ng&acirc;n h&agrave;ng một khoản cho vay c&oacute; bảo đảm bằng t&agrave;i sản lu&ocirc;n chứa đựng &iacute;t rủi ro hơn một khoản cho vay c&oacute; bảo đảm kh&ocirc;ng bằng t&agrave;i sản cho n&ecirc;n c&aacute;c ng&acirc;n h&agrave;ng thường ưa chuộng cho vay c&oacute; bảo đảm bằng t&agrave;i sản hơn. Để đưa ra quyết định về việc cho vay c&oacute; bảo đảm kh&ocirc;ng bằng t&agrave;i sản hay cho vay c&oacute; bảo đảm bằng t&agrave;i sản c&aacute;c ng&acirc;n h&agrave;ng thương mại thường dựa v&agrave;o c&aacute;c ti&ecirc;u chuẩn như: t&iacute;nh hiệu quả của dự &aacute;n đầu tư, phương &aacute;n sản xuất kinh doanh, khả năng t&agrave;i ch&iacute;nh của người đi vay, mục đ&iacute;ch sử dụng tiền vay, số tiền vay...nhằm giảm thiểu tới mức thấp nhất rủi ro xảy ra.</p> <p> C&aacute;c h&igrave;nh thức bảo đảm t&iacute;n dụng th&ocirc;ng dụng :</p> <p> 1,H&igrave;nh thức thế chấp</p> <p> &nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp; Thế chấp l&agrave; b&ecirc;n vay vốn d&ugrave;ng t&agrave;i sản l&agrave; bất động sản thuộc quyền sở hữu của m&igrave;nh để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ trả nợ khi nguồn thu nợ thứ nhất bị mất.</p> <p> - Căn cứ theo t&iacute;nh chất ph&aacute;p l&yacute;:</p> <p> &nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp; + Thế chấp ph&aacute;p l&yacute;: l&agrave; phương thức thế chấp m&agrave; kh&aacute;ch h&agrave;ng lập sẵn một giấy sang nhượng chủ quyền để khi kh&ocirc;ng c&oacute; tiền trả nợ, ng&acirc;n h&agrave;ng c&oacute; quyền b&aacute;n hay quản l&yacute; t&agrave;i sản đ&oacute;.</p> <p> &nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp; + Thế chấp c&ocirc;ng bằng: ng&acirc;n h&agrave;ng chỉ giữ bản ch&iacute;nh giấy chứng nhận quyền sở hữu t&agrave;i sản bảo đảm cho khoản vay. Do đ&oacute; ng&acirc;n h&agrave;ng muốn ph&aacute;t m&atilde;i t&agrave;i sản phải chờ qua ph&aacute;n quyết của t&ograve;a &aacute;n.</p> <p> &nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp; - Căn cứ v&agrave;o số lần thế chấp:</p> <p> &nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp; + Thế chấp thứ nhất: L&agrave; t&agrave;i sản đang thế chấp cho một m&oacute;n vay.</p> <p> &nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp; + Thế&nbsp; chấp thứ hai: t&agrave;i sản đang thế chấp cho m&oacute;n nợ thứ nhất nhưng gi&aacute; trị thế chấp c&ograve;n thừa ra kh&aacute;ch h&agrave;ng đang thế chấp cho ng&acirc;n h&agrave;ng kh&aacute;c (hay ng&acirc;n h&agrave;ng đ&oacute;) để vay th&ecirc;m một m&oacute;n nợ nữa.&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;</p> <p> <em>2. </em><strong>H&igrave;nh thức cầm cố</strong></p> <p> &nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp; Cầm cố l&agrave; việc người đi vay tiến h&agrave;nh chuyển giao t&agrave;i sản (động sản) thuộc sở hữu của m&igrave;nh cho người cho vay cất giữ để l&agrave;m vật bảo đảm cho số nợ vay trong thời gian nhất định. Trong nghiệp vụ cho vay cầm cố&nbsp; gồm c&aacute;c b&ecirc;n: B&ecirc;n cầm cố (L&agrave; c&aacute;c ph&aacute;p nh&acirc;n hay thể nh&acirc;n khi vay vốn ng&acirc;n h&agrave;ng buộc phải c&oacute; t&agrave;i sản cầm cố). B&ecirc;n nhận cầm cố (L&agrave; b&ecirc;n cho vay, c&oacute; thể l&agrave; ng&acirc;n h&agrave;ng thương mại, c&ocirc;ng ty t&agrave;i ch&iacute;nh hay hợp t&aacute;c x&atilde; t&iacute;n dụng). C&oacute; c&aacute;c loại cầm cố:</p> <p> &nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp; (1) Cầm cố h&agrave;ng h&oacute;a:&nbsp; L&agrave; h&igrave;nh thức đảm bảo c&oacute; ưu thế hơn đảm bảo bằng bất động sản bởi n&oacute; gi&uacute;p ng&acirc;n h&agrave;ng dễ b&aacute;n để thu nợ hơn khi kh&aacute;ch h&agrave;ng vay kh&ocirc;ng trả được nợ. Ngo&agrave;I ra, n&oacute; gi&uacute;p kh&aacute;ch h&agrave;ng vay dự trữ vật tư h&agrave;ng ho&aacute; đảm bảo ổn định sản xuất v&agrave; đ&aacute;p ứng y&ecirc;u cầu thị trường. Điều kiện cầm cố h&agrave;ng ho&aacute; l&agrave; h&agrave;ng ho&aacute; c&oacute; gi&aacute; trị ổn định, dễ ti&ecirc;u thụ ở hiện tại v&agrave; tương lai, v&agrave; l&agrave; h&agrave;ng ho&aacute; được ph&eacute;p lưu th&ocirc;ng v&agrave; kh&aacute;ch h&agrave;ng được ph&eacute;p kinh doanh h&agrave;ng ho&aacute; đ&oacute;.</p> <p> &nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp; (2) Cầm cố chứng kho&aacute;n: B&ecirc;n đi vay chuyển giao c&aacute;c chứng kho&aacute;n cầm cố tại NH để nhận tiền vay. Khi đ&aacute;o hạn kh&aacute;ch h&agrave;ng trả nợ v&agrave; nhận lại chứng kho&aacute;n. C&aacute;c loại chứng kho&aacute;n cầm cố như c&ocirc;ng tr&aacute;i , tr&aacute;i phiếu kho bạc, TPđ&ocirc; thị, TPc&ocirc;ng ty, cổ phiếu v&agrave; c&aacute;c giấy nợ kh&aacute;c. Th&ocirc;ng thường, tr&aacute;i phiếu nh&agrave; nước c&oacute; tỷ lệ cho vay cao hơn chứng kho&aacute;n c&ocirc;ng ty v&igrave; mức rủi ro thấp.</p> <p> &nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp; (3). Cầm cố c&aacute;c chứng chỉ tiền gửi: Chủ yếu l&agrave; tiền gửi tiết kiệm v&agrave; tiền gửi c&oacute; k&igrave; hạn (nếu cầm cố tiền gửi thanh to&aacute;n th&igrave; t&agrave;i khoản tiền gửi thanh to&aacute;n sẽ bị phong tỏa). Đ&acirc;y l&agrave; loại h&igrave;nh đảm bảo an to&agrave;n v&agrave; &iacute;t tốn k&eacute;m v&igrave; kh&ocirc;ng cần phải định gi&aacute;, việc xử l&yacute; thu hồi nợ đơn giản, chi ph&iacute; ph&aacute;t sinh trong qu&aacute; tr&igrave;nh bảo quản kh&ocirc;ng đ&aacute;ng kể.</p> <p> &nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp; (4). Cầm cố v&agrave;ng, đ&aacute; qu&yacute;, ngọc qu&yacute;...</p> <p> (5). Bảo đảm bằng hợp đồng nhận thầu: B&ecirc;n đi vay nhượng lại hợp đồng nhận thầu cho ng&acirc;n h&agrave;ng để được t&agrave;i trợ vốn v&igrave; trong hợp đồng c&oacute; cam kết trả tiền của b&ecirc;n nhận thầu. C&aacute;c c&ocirc;ng ty c&oacute; hợp đồng x&acirc;y dựng hoặc cung cấp nếu thiếu vốn để thực hiện hợp đồng c&oacute; thể nhượng lại hợp đồng đ&oacute; cho ng&acirc;n h&agrave;ng để được t&agrave;i trợ vốn.</p> <p> 3. H&igrave;nh thức bảo l&atilde;nh&nbsp;&nbsp;</p> <p> &nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp; Trong trường hợp người đi vay kh&ocirc;ng c&oacute; t&agrave;i sản cầm cố , thế chấp đ&ograve;i hỏi phải y&ecirc;u cầu một b&ecirc;n thứ ba đứng ra bảo l&atilde;nh nghĩa vụ trả nợ. Ngo&agrave;i ra trong một số trường hợp, việc cầm cố, thế chấp t&agrave;i sản đ&oacute; kh&ocirc;ng an to&agrave;n hay an to&agrave;n thấp, ng&acirc;n h&agrave;ng y&ecirc;u cầu người đi vay phảI c&oacute; bảo l&atilde;nh.&nbsp; Bảo l&atilde;nh l&agrave; việc một ph&aacute;p nh&acirc;n hay thể nh&acirc;n đem t&agrave;i sản, tiền bạc v&agrave; uy t&iacute;n của m&igrave;nh để bảo đảm v&agrave; cam kết với người cho vay sẽ thực hiện nghĩa vụ thay cho người đi vay nếu người đi vay kh&ocirc;ng trả được nợ cho người cho vay khi đến hạn. Trong nghiệp vụ bảo l&atilde;nh gồm c&aacute;c b&ecirc;n sau:</p> <p> &nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp; + B&ecirc;n bảo l&atilde;nh: L&agrave; ph&aacute;p nh&acirc;n hoặc thể nh&acirc;n theo y&ecirc;u cầu của người đi vay sẽ đưa t&agrave;i sản thuộc sở hữu của m&igrave;nh để bảo đảm v&agrave; nhận tr&aacute;ch nhiệm thay cho người đi vay nếu người đi vay kh&ocirc;ng trả được nợ cho ng&acirc;n h&agrave;ng.</p> <p> &nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp; + B&ecirc;n được bảo l&atilde;nh: L&agrave; c&ocirc;ng ty, x&iacute; nghiệp, tổ chức kinh tế hay c&aacute; nh&acirc;n c&oacute; nhu cầu vay vốn ng&acirc;n h&agrave;ng nhưng kh&ocirc;ng đủ năng lực t&agrave;i ch&iacute;nh v&agrave; kh&ocirc;ng c&oacute; t&agrave;i sản để bảo đảm cho khoản vốn vay.</p> <p> &nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp; + B&ecirc;n nhận bảo l&atilde;nh: Đ&oacute; l&agrave; người cho vay (ng&acirc;n h&agrave;ng thương mại, c&ocirc;ng ty t&agrave;i ch&iacute;nh).</p> <p> Điều kiện đối với người bảo l&atilde;nh: Phải c&oacute; đủ năng lực ph&aacute;p l&yacute; v&agrave; khả năng trả nợ thay cho kh&aacute;ch h&agrave;ng, c&oacute; đủ năng lực t&agrave;i ch&iacute;nh, uy t&iacute;n hay t&agrave;i sản d&ugrave;ng để bảo đảm nợ vay.&nbsp;</p> <p> <strong>Nguyễn Thị Minh H&agrave;</strong></p>