0236.3650403 (128)

TỔNG QUAN VỀ CHẤT LƯỢNG THÔNG TIN THỐNG KÊ


<p> <strong><em>1. Kh&aacute;i niệm chất lượng th&ocirc;ng tin thống k&ecirc;</em></strong></p> <p> Kh&aacute;i niệm chung nhất về chất lượng th&ocirc;ng tin thống k&ecirc; được hiểu đ&oacute; l&agrave; &quot;sự ph&ugrave; hợp cho sử dụng&quot;. Ban đầu c&aacute;c nh&agrave; thống k&ecirc; hiểu v&agrave; đồng nhất chất lượng th&ocirc;ng tin thống k&ecirc; với t&iacute;nh ch&iacute;nh x&aacute;c của n&oacute;. C&aacute;ch hiểu như vậy chưa đầy đủ v&igrave; nếu th&ocirc;ng tin ch&iacute;nh x&aacute;c nhưng được t&iacute;nh to&aacute;n v&agrave; c&ocirc;ng bố chậm, hoặc người sử dụng kh&ocirc;ng thể tiếp cận để c&oacute; th&ocirc;ng tin th&igrave; cũng kh&ocirc;ng thể n&oacute;i th&ocirc;ng tin thống k&ecirc; c&oacute; chất lượng v&igrave; n&oacute; kh&ocirc;ng c&oacute; &yacute; nghĩa dưới g&oacute;c độ người sử dụng.Như vậy,<em>Chất lượng của th&ocirc;ng tin thống k&ecirc; l&agrave; sự ph&ugrave; hợp sử dụng của kh&aacute;ch h&agrave;ng.</em></p> <p> Để đ&aacute;p ứng nhu cầu của &lsquo;&rsquo;kh&aacute;ch h&agrave;ng&lsquo;&rsquo; đối với th&ocirc;ng tin thống k&ecirc;, cơ quan thống k&ecirc; phải x&aacute;c định y&ecirc;u cầu của người sử dụng l&agrave; g&igrave;. Dựa v&agrave;o điều kiện ho&agrave;n cảnh thực tế của từng quốc gia, &yacute; thức phục vụ người sử dụng, mỗi cơ quan thống k&ecirc; c&oacute; c&aacute;ch tiếp cận tới kh&aacute;i niệm chất lượng v&agrave; đưa ra c&aacute;c ti&ecirc;u thức ri&ecirc;ng để phản &aacute;nh chất lượng th&ocirc;ng tin thống k&ecirc;. Với chức năng nhiệm vụ v&agrave; mục ti&ecirc;u, mỗi tổ chức quốc tế c&oacute; c&aacute;ch tiếp cận ri&ecirc;ng tới kh&aacute;i niệm v&agrave; lựa chọn c&aacute;c ti&ecirc;u thức phản &aacute;nh chất lượng th&ocirc;ng tin thống k&ecirc; kh&aacute;c nhau. Chẳng hạn, Quỹ tiền tệ quốc tế quan t&acirc;m nhiều tới phương ph&aacute;p&nbsp;luận thống k&ecirc; n&ecirc;n đ&atilde; x&acirc;y dựng một lược đồ đ&aacute;nh gi&aacute; chất lượng th&ocirc;ng tin theo thứ bậc với năm cấp. Cấp một c&oacute; năm ti&ecirc;u thức phản &aacute;nh chất lượng v&agrave; hiểu đ&oacute; l&agrave; c&aacute;c điều kiện ti&ecirc;n quyết, bao gồm:&nbsp;<em>t&iacute;nh trung thực; t&iacute;nh tin cậy&nbsp;về phương ph&aacute;p luận; t&iacute;nh ch&iacute;nh x&aacute;c; khả năng tiếp cận v&agrave; khả năng phục vụ.</em> Cấp hai v&agrave; cấp ba bao gồm c&aacute;c yếu tố v&agrave; c&aacute;c chỉ ti&ecirc;u của chất lượng. Cấp bốn đề cập tới những vấn đề tập trung đặc biệt v&agrave; cấp năm li&ecirc;n quan tới những điểm cơ bản cần thực hiện để đảm bảo chất lượng th&ocirc;ng tin.</p> <p> <strong><em>2. Thống k&ecirc; Việt Nam lựa chọn c&aacute;c ti&ecirc;u thức phản &aacute;nh chất lượng th&ocirc;ng tin</em></strong></p> <p> Dựa v&agrave;o Điều 4 của Luật Thống k&ecirc;, x&eacute;t điều kiện thực tế của Việt Nam, đồng thời tham khảo việc lựa chọn c&aacute;c ti&ecirc;u thức phản &aacute;nh chất lượng th&ocirc;ng tin của tổ chức thống k&ecirc; c&aacute;c nước v&agrave; quốc tế, Tổng cục Thống k&ecirc; đề xuất s&aacute;u ti&ecirc;u thức n&ecirc;n lựa chọn trong c&ocirc;ng t&aacute;c quản k&yacute; v&agrave; n&acirc;ng cao chất lượng th&ocirc;ng tin thống k&ecirc;: t&iacute;nh ph&ugrave; hợp, t&iacute;nh ch&iacute;nh x&aacute;c, t&iacute;nh kịp thời,khả năng tiếp cận, khả năng giải th&iacute;ch v&agrave; t&iacute;nh chặt chẽ. Đề xuất s&aacute;u ti&ecirc;u thức dựa tr&ecirc;n những cơ sở chủ yếu sau đ&acirc;y:</p> <p> - Để đảm bảo t&iacute;nh trung thực, kh&aacute;ch quan, ch&iacute;nh x&aacute;c, đầy đủ, kịp thời trong hoạt động thống k&ecirc; được qui định trong Luật Thống k&ecirc; đ&ograve;i hỏi th&ocirc;ng tin thống k&ecirc; phải đ&aacute;p ứng c&aacute;c ti&ecirc;u thức về t&iacute;nh ph&ugrave; hợp, t&iacute;nh ch&iacute;nh x&aacute;c v&agrave; t&iacute;nh kịp thời. Luật thống k&ecirc; cũng qui định &quot;C&ocirc;ng khai về phương ph&aacute;p thống k&ecirc;, c&ocirc;ng bố th&ocirc;ng tin về thống k&ecirc;&quot; v&agrave; &quot;Bảo đảm quyền b&igrave;nh đẳng trong tiếp cận v&agrave; sử dụng th&ocirc;ng tin thống k&ecirc; nh&agrave; nước phải được c&ocirc;ng bố c&ocirc;ng khai&quot;. Hai nguy&ecirc;n tắc n&agrave;y đ&ograve;i hỏi th&ocirc;ng tin thống k&ecirc; phải đ&aacute;p ứng c&aacute;c ti&ecirc;u thức về khả năng tiếp cận v&agrave; khả năng giải th&iacute;ch.</p> <p> - Một trong những nguy&ecirc;n nh&acirc;n ảnh hưởng độ tin cậy của th&ocirc;ng tin thống k&ecirc; đ&oacute; l&agrave; phương ph&aacute;p luận &aacute;p dụng trong thu thập, xử l&yacute; v&agrave; bi&ecirc;n soạn c&aacute;c chỉ ti&ecirc;u chưa đồng bộ v&agrave; thống nhất. T&iacute;nh chặt chẽ đ&ograve;i hỏi Tổng cục thống k&ecirc; phải sử dụng thống nhất c&aacute;c kh&aacute;i niệm, ph&acirc;n loại chuẩn v&agrave; phương ph&aacute;p luận trong to&agrave;n bộ hệ thống thống k&ecirc;, v&igrave; vậy ti&ecirc;u thức t&iacute;nh chặt chẽ rất cần thiết v&agrave; ph&ugrave; hợp với t&igrave;nh h&igrave;nh thực tiễn của Tổng cục thống k&ecirc;.</p> <p> - &Aacute;p dụng s&aacute;u ti&ecirc;u thức l&agrave; điều kiện cần để Tổng cục thống k&ecirc;đ&aacute;p ứng 10 nguy&ecirc;n tắc cơ bản của thống k&ecirc; nh&agrave; nước do c&aacute;c tổ chức thống k&ecirc; quốc tế n&ecirc;u ra, đảm bảo uy t&iacute;n của Tổng cục thống k&ecirc;v&agrave; đảm bảo chất lượng của th&ocirc;ng tin thống k&ecirc;.</p> <p> -&nbsp; &nbsp;Lựa chọn s&aacute;u ti&ecirc;u thức ph&ugrave; hợp với xu thế lựa chọn chung của cơ quan thống k&ecirc; c&aacute;c nước v&agrave; c&aacute;c tổ chức quốc tế, đảm bảo t&iacute;nh tương th&iacute;ch trong c&aacute;ch hiểu, phương ph&aacute;p tiếp cận đến phương ph&aacute;p quản l&yacute; chất lượng th&ocirc;ng tin thống k&ecirc; v&agrave; trong chừng mực n&agrave;o đ&oacute; đảm bảo khả năng so s&aacute;nh giữa c&aacute;c cơ quan thống k&ecirc; quốc gia.</p> <p> S&aacute;u ti&ecirc;u thức phản &aacute;nh chất lượng th&ocirc;ng tin thống k&ecirc; c&oacute; nội dung như sau&nbsp;:</p> <p> <em>2.1. T&iacute;nh ph&ugrave; hợp của số liệu thống k&ecirc; </em>được thể hiện qua mức độ đ&aacute;p ứng nhu cầu th&ocirc;ng tin của người sử dụng. Đ&aacute;nh gi&aacute; mức độ ph&ugrave; hợp của số liệu thống k&ecirc; phụ thuộc v&agrave;o nhu cầu kh&aacute;c nhau v&agrave; hay thay đổi của người d&ugrave;ng tin. Với nguồn lực c&oacute; hạn, cơ quan thống k&ecirc; kh&ocirc;ng thể đ&aacute;p ứng tất cả nhu cầu của người d&ugrave;ng tin m&agrave; phải x&aacute;c định những loại số liệu bi&ecirc;n soạn nhằm giải quyết bất cập giữa nhu cầu th&ocirc;ng tin đa dạng với nguồn lực c&oacute; hạn nhằm đ&aacute;p ứng tối đa nhu cầu của người sử dụng.</p> <p> <em>2.2. T&iacute;nh ch&iacute;nh x&aacute;c của số liệu</em>thể hiện qua mức độ phản &aacute;nh s&aacute;t thực c&aacute;c hiện tượng kinh tế, x&atilde; hội của c&aacute;c chỉ ti&ecirc;u thống k&ecirc;. Kh&ocirc;ng thể đ&ograve;i hỏi số liệu thống k&ecirc; phản &aacute;nh đ&uacute;ng hiện tượng v&igrave; th&ocirc;ng tin thống k&ecirc; đầu v&agrave;o d&ugrave;ng để t&iacute;nh to&aacute;n lu&ocirc;n chứa đựng sai số hệ thống v&agrave; sai số ngẫu nhi&ecirc;n.</p> <p> <em>2.3. T&iacute;nh kịp thời của số liệu thống k&ecirc;</em>biểu thị độ trễ về thời gian giữa thời kỳ hay thời điểm số liệu thống k&ecirc; phản &aacute;nh với thời điểm c&ocirc;ng bố số liệu. Lu&ocirc;n c&oacute; sự đ&aacute;nh đổi giữa t&iacute;nh ch&iacute;nh x&aacute;c v&agrave; t&iacute;nh kịp thời của số liệu thống k&ecirc;, y&ecirc;u cầu số liệu c&agrave;ng nhanh th&igrave; độ ch&iacute;nh x&aacute;c của số liệu c&agrave;ng k&eacute;m.</p> <p> <em>2.4. Khả năng tiếp cận của số liệu thống k&ecirc; </em>thể hiện mức độ dễ d&agrave;ng để c&oacute; được số liệu từ c&aacute;c cơ quan thống k&ecirc;. Khả năng tiếp cận thể hiện ở hai kh&iacute;a cạnh: Mức độ dễ d&agrave;ng để c&oacute; thể x&aacute;c minh được số liệu thống k&ecirc; cần c&oacute; v&agrave; sự ph&ugrave; hợp của c&aacute;c phương thức tiếp cận số liệu.</p> <p> <em>2.5. Khả năng giải th&iacute;ch của số liệu thống&nbsp;k&ecirc;</em>phản &aacute;nh mức độ sẵn c&oacute; của những th&ocirc;ng tin bổ sung v&agrave; c&aacute;c bảng giải th&iacute;ch cần thiết gi&uacute;p cho người d&ugrave;ng tin hiểu v&agrave; sử dụng số liệu một c&aacute;ch ch&iacute;nh x&aacute;c v&agrave; hợp l&yacute;, bao gồm: kh&aacute;i niệm của chỉ ti&ecirc;u, c&aacute;c phương ph&aacute;p ph&acirc;n loại đang &aacute;p dụng, phương ph&aacute;p thu thập v&agrave; xử l&yacute; th&ocirc;ng tin, phương ph&aacute;p luận d&ugrave;ng trong bi&ecirc;n soạn chỉ ti&ecirc;u v&agrave; chỉ r&otilde; mức độ ch&iacute;nh x&aacute;c của số liệu th&ocirc;ng tin thống k&ecirc;.</p> <p> <em>2.6. T&iacute;nh chặt chẽ của số liệu thống k&ecirc;</em>phản &aacute;nh mức độ kết hợp số liệu từ c&aacute;c nguồn kh&aacute;c nhau để đưa v&agrave;o c&ugrave;ng một lược đồ số liệu rộng hơn theo thời gian. T&iacute;nh chặt chẽ đ&ograve;i hỏi cơ quan thống k&ecirc; phải sử dụng thống nhất c&aacute;c kh&aacute;i niệm, ph&acirc;n loại chuẩn v&agrave; phương ph&aacute;p luận trong to&agrave;n bộ hệ thống thống k&ecirc;.</p> <p> C&aacute;c ti&ecirc;u thức phản &aacute;nh chất lượng th&ocirc;ng tin thống k&ecirc; mang &yacute; nghĩa định t&iacute;nh. Trong quản l&yacute;, c&aacute;c nh&agrave; thống k&ecirc; đ&atilde; x&acirc;y dựng Hệ thống đ&aacute;nh gi&aacute; chất lượng th&ocirc;ng tin để đo lường chất lượng th&ocirc;ng tin về mặt định lượng. Hệ thống n&agrave;y tập trung đ&aacute;nh gi&aacute; tr&ecirc;n s&aacute;u lĩnh vực: M&ocirc;i trường l&agrave;m ra th&ocirc;ng tin thống k&ecirc;; T&iacute;nh ph&ugrave; hợp của qui tr&igrave;nh l&agrave;m ra th&ocirc;ng tin thống k&ecirc;, T&iacute;nh ch&iacute;nh x&aacute;c của hoạt động thu thập th&ocirc;ng tin; T&iacute;nh ho&agrave;n hảo của th&ocirc;ng tin thống k&ecirc; đ&atilde; c&ocirc;ng bố; Mức&nbsp;độ thoả m&atilde;n nhu cầu của người sử dụng; Nỗ lực ho&agrave;n thiện chất lượng th&ocirc;ng tin. Trong mỗi lĩnh vực đều lựa chọn một số chỉ ti&ecirc;u để đ&aacute;nh gi&aacute; v&agrave; cuối c&ugrave;ng lượng ho&aacute; bằng điểm số cho cả hệ thống.</p> <p> <em><strong>ThS. Nguyễn Thị Tiến</strong></em></p>