0236.3650403 (128)

ẢNH HƯỞNG CỦA QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC CHIẾN LƯỢC LÊN KẾT QUẢ TỔ CHỨC (tt)


<p align="center"> Esra NEMLI CALISKAN &ndash; ĐH ISTANBUL</p> <p> <strong>SHRM ảnh hưởng như thế n&agrave;o đến kết quả tổ chức.</strong></p> <p> Nhiều tổ chức đối mặt với t&igrave;nh huống thị trường hay thay đổi. để tạo ra v&agrave; giữ vững lợi thế cạnh tranh trong loại m&ocirc;i trường n&agrave;y, c&aacute;c tổ chức phải tiếp tục cải thiện kết quả kinh doanh của họ. Dần dần, c&aacute;c tổ chức đang ghi nhận tiềm năng của nguồn nh&acirc;n lực của họ như một nguồn lực để giữ vững lợi thế cạnh tranh. Li&ecirc;n kết với điều n&agrave;y, như phiếu ghi điểm lực lượng lao động, để đạt được quan điểm l&agrave;m thế n&agrave;o nguồn nh&acirc;n lực trong gi&aacute; trị gia tăng tổ chức h&oacute;a của họ.</p> <p> Sự đo lường lợi &iacute;ch gia tăng được t&iacute;ch lũy nhiều hơn bởi một sự tăng trưởng c&aacute;c nghi&ecirc;n cứu m&agrave; cho thấy mối quan hệ tỷ lệ thuận giữa quản trị nguồn nh&acirc;n lực v&agrave; kết quả tổ chức.[17][18] Mối quan hệ giữa quản trị nguồn nh&acirc;n lực v&agrave; kết quả tổ chức đ&atilde; l&agrave; một chủ đề tranh luận s&ocirc;i nổi qua 2 thập kỷ qua, với một lượng lớn nghi&ecirc;n cứu khoa học ch&iacute;nh thức đến từ USA v&agrave;, một qui m&ocirc; &iacute;t hơn, Anh quốc.[19] cả c&aacute;c tổ chức v&agrave; viện h&agrave;n l&acirc;m đang cố gắng để khẳng định rằng HRM c&oacute; ảnh hưởng thuận chiều đến năng suất sản xuất dưới c&ugrave;ng. [20] nghi&ecirc;n cứu được xuất bản b&aacute;o c&aacute;o kh&aacute;i qu&aacute;t về quan hệ thống k&ecirc; dương giữa sự chấp thuận lớn hơn của thực tiễn HR v&agrave; kết quả doanh nghiệp.[21] nghi&ecirc;n cứu mẫu trong mối li&ecirc;n kết giữa HR v&agrave; kết quả tổ chức c&oacute; thể được thấy trong bảng 1.</p> <p> Trong một thế giới m&agrave; kết quả t&agrave;i ch&iacute;nh được đo lường, một sự thất bại để đo lường thực hiện ch&iacute;nh s&aacute;ch v&agrave; thực tiễn nguồn nh&acirc;n lực&nbsp;&nbsp;bắt phải chịu điều n&agrave;y đến tidnh trạng lớp thứ 2, gi&aacute;m s&aacute;t, sao nh&atilde;n v&agrave; thất bại tiềm t&agrave;ng.[22] phản hồi từ những c&aacute;ch đo lường l&agrave; cần thiết để cải tiến v&agrave; ph&aacute;t triển những &yacute; tưởng thực hiện xa hơn cũng như để học hỏi thực tiễn tốt như thế n&agrave;o đạt được kết quả dự t&iacute;nh của họ.</p> <table border="1" cellpadding="0" cellspacing="0"> <tbody> <tr> <td style="width:92px;"> <p> Arthur (1990, 1992, 1994)</p> </td> <td style="width:255px;"> <p> Dữ liệu từ 30 xưởng c&aacute;n th&eacute;p Mỹ đ&atilde; sử dụng để đ&aacute;nh gi&aacute; ảnh hưởng đến hiệu quả lao động v&agrave; tỷ lệ tranh cải bằng c&aacute;ch tham khảo sự tồn tại của chiến lược tận tụy cao hoặc một chiến lược kiểm so&aacute;t.</p> </td> <td style="width:243px;"> <p> C&aacute;c c&ocirc;ng ty với chiến lược tận tụy cao c&oacute; đặc trưng cấp độ cả năng suất v&agrave; chất lượng cao hơn c&aacute;c cấp độ n&agrave;y với một chiến lược kiểm so&aacute;t.</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:92px;"> <p> Huselid (1995)</p> </td> <td style="width:255px;"> <p> Ph&acirc;n t&iacute;ch sự trả lời của 968 c&ocirc;ng ty Mỹ với một bảng c&acirc;u hỏi kh&aacute;m ph&aacute; việc sử dụng thực tiễn c&ocirc;ng việc kết quả cao, ph&aacute;t triển sự điều phối của thực tiễn n&agrave;y với chiến lược cạnh tranh.</p> </td> <td style="width:243px;"> <p> Năng suất bị ảnh hưởng bằng c&aacute;ch động vi&ecirc;n nh&acirc;n vi&ecirc;n; kết quả t&agrave;i ch&iacute;nh bị ảnh hưởng bởi kỹ năng nh&acirc;n vi&ecirc;n, động cơ v&agrave; cấu tr&uacute;c tổ chức.</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:92px;"> <p> Huselid and Becker (1996)</p> </td> <td style="width:255px;"> <p> Một mục lục của hệ thống HR của 740 c&ocirc;ng ty được tạo ra để chỉ ra mức độ m&agrave; mỗi c&ocirc;ng ty&nbsp;&nbsp;sử dụng hệ thống c&ocirc;ng việc kết quả cao.</p> </td> <td style="width:243px;"> <p> C&aacute;c c&ocirc;ng ty với gi&aacute; trị cao trong mục lục x&eacute;t về kinh tế v&agrave; thống k&ecirc; c&oacute; mức kết quả cao hơn.</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:92px;"> <p> Becker et al (1997)</p> </td> <td style="width:255px;"> <p> Kết quả của một số dự &aacute;n nghi&ecirc;n cứu được ph&acirc;n t&iacute;ch để đ&aacute;nh gi&aacute; ảnh hưởng chiến lược v&agrave;o gi&aacute; trị cổ đ&ocirc;ng của hệ thống c&ocirc;ng việc kết quả cao.</p> </td> <td style="width:243px;"> <p> Hệ thống c&ocirc;ng việc kết quả cao thực hiệm sự ảnh hưởng d&agrave;i như ch&uacute;ng được ghi v&agrave;o hạ tầng quản l&yacute;.</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:92px;"> <p> Patterson et al (1997)</p> </td> <td style="width:255px;"> <p> Nghi&ecirc;n cứu đ&atilde; kiểm tra sự li&ecirc;n kết giữa kết quả kinh doanh v&agrave; văn h&oacute;a tổ chức v&agrave; việc sử dụng một số thực tiễn HR.</p> </td> <td style="width:243px;"> <p> Thực tiễn HR đ&atilde; giải th&iacute;ch c&aacute;c biến đặc trưng về sự c&oacute; l&atilde;i v&agrave; năng suất (tương ứng với 19% v&agrave; 18%), 2 thực tiễn HR c&oacute; đặc trưng cụ thể:(1) sự đạt được v&agrave; ph&aacute;t triển kỹ năng của nh&acirc;n vi&ecirc;n v&agrave; (2) thiết kế c&ocirc;ng việc bao gồm t&iacute;nh linh động, t&iacute;nh tr&aacute;ch nhiệm, t&iacute;nh kh&aacute;c nhau v&agrave; sử dụng c&aacute;c đội ch&iacute;nh thức.</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:92px;"> <p> Thompson (1998)</p> </td> <td style="width:255px;"> <p> Một nghi&ecirc;n cứu ảnh hưởng của thực tiễn c&ocirc;ng việc kết quả cao như l&agrave;m việc nh&oacute;m, chế độ thưởng, sự lu&acirc;n phi&ecirc;n c&ocirc;ng việc, cấu tr&uacute;c cấp bậc ở d&atilde;i rộng v&agrave; chia sẽ của th&ocirc;ng tin doanh nghiệp 623 sự th&agrave;nh lập kh&ocirc;ng gian vũ trụ của Anh.</p> </td> <td style="width:243px;"> <p> Một số thực tiễn HR v&agrave; tỷ lệ lực lượng lao động bao phủ được xuất hiện để l&agrave; những nh&acirc;n tố kh&aacute;c biệt ch&iacute;nh giữa c&aacute;c c&ocirc;ng ty th&agrave;nh c&ocirc;ng nhiều v&agrave; th&agrave;nh c&ocirc;ng &iacute;t.</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:92px;"> <p> Khảo s&aacute;t mối quan hệ giữa nh&acirc;n vi&ecirc;n v&agrave; nơi l&agrave;m việc năm 1998</p> </td> <td style="width:255px;"> <p> Ph&acirc;n t&iacute;ch của một khảo s&aacute;t, với 2000 mẫu nơi l&agrave;m việc v&agrave; 28.000 nh&acirc;n vi&ecirc;n</p> </td> <td style="width:243px;"> <p> Một sự kết hợp mạnh mẽ tồn tại giữa HRM v&agrave; cả th&aacute;i độ nh&acirc;n vi&ecirc;n v&agrave; kết quả nơi l&agrave;m việc.</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:92px;"> <p> Khảo s&aacute;t tương lai của c&ocirc;ng việc, Guest et al (2000).</p> </td> <td style="width:255px;"> <p> 835 tổ chức lĩnh vực tư nh&acirc;n v&agrave; phỏng vấn được khảo s&aacute;t được thực hiện với 610 chuy&ecirc;n gia HR v&agrave; 462 trưởng ph&ograve;ng</p> </td> <td style="width:243px;"> <p> Sử dụng thực tiễn HR lớn hơn được kết hợp với những cấp độ cao hơn của sự tận t&acirc;m v&agrave; đ&oacute;ng g&oacute;p của nh&acirc;n vi&ecirc;n v&agrave; quay lại được li&ecirc;n kết với những mức độ năng suất v&agrave; chất lượng dịch vụ cao hơn.</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:92px;"> <p> Purcell et al (2003)</p> </td> <td style="width:255px;"> <p> Đại học Bath nghi&ecirc;n cứu 12 c&ocirc;ng ty để thiết lập l&agrave;m thế n&agrave;o quản l&yacute; con người ảnh hưởng đến kết quả tổ chức</p> </td> <td style="width:243px;"> <p> C&aacute;c c&ocirc;ng ty th&agrave;nh c&ocirc;ng nhất c&oacute; c&aacute;i m&agrave; c&aacute;c nh&agrave; nghi&ecirc;n cứu gọi l&agrave; &ldquo;&yacute; tưởng lớn&rdquo;. c&aacute;c c&ocirc;ng ty c&oacute; tầm nh&igrave;n r&otilde; r&agrave;ng v&agrave; một bộ t&iacute;ch hợp c&aacute;c gi&aacute; trị m&agrave; ghi v&agrave;o, l&acirc;u d&agrave;i, chọn lựa, được đo lường v&agrave; quản l&yacute;. Bằng chứng r&otilde; r&agrave;ng tồn tại giữa th&aacute;i độ t&iacute;ch cực hướng về ch&iacute;nh s&aacute;ch v&agrave; thực tiễn HR, c&aacute;c mức độ thỏa m&atilde;n, động cơ v&agrave; sự tận t&acirc;m, v&agrave; kết quả hoạt động.</p> </td> </tr> </tbody> </table> <p> &nbsp;</p> <p style="margin-left:18pt;"> Giả định nền m&oacute;ng thực tiễn HRM l&agrave; con người l&agrave; nguồn lực ch&iacute;nh của tổ chức v&agrave; kết quả tổ chức phần lớn phụ thuộc v&agrave;o ch&uacute;ng. V&igrave; vậy, nếu một phạm vi th&iacute;ch hợp của ch&iacute;nh s&aacute;ch v&agrave; qui tr&igrave;nh HR được ph&aacute;t triển v&agrave; được thực hiện một c&aacute;ch hiệu quả, sau đ&oacute; HR sẽ l&agrave;m một ảnh hưởng ch&iacute;nh l&ecirc;n kết quả c&ocirc;ng ty. Nhiều nh&agrave; nghi&ecirc;n cứu trong 2 thập kỷ qua đ&atilde; nổ lực để trả lời 2 c&acirc;u hỏi cơ bản:&rdquo;thực tiễn HR c&oacute; t&aacute;c động t&iacute;ch cực đến kết quả tổ chức kh&ocirc;ng?&rdquo;;&rdquo;nếu c&oacute;, ảnh hưởng đ&oacute; được thực hiện như thế n&agrave;o?&rdquo;. C&acirc;u hỏi thứ 2 quan trọng hơn c&acirc;u hỏi thứ nhất. n&oacute; kh&ocirc;ng đủ để d&agrave;n đều HRM bằng c&aacute;ch khẳng định rằng n&oacute; l&agrave; tốt. c&aacute;i g&igrave; t&iacute;nh to&aacute;n l&agrave; c&aacute;i g&igrave; c&oacute; thể được l&agrave;m để đảm bảo rằng n&oacute; l&agrave; tốt.</p> <p> Guest et al. đ&atilde; l&ecirc;n m&ocirc; h&igrave;nh mối quan hệ giữa HRM v&agrave; kết quả như được thể hiện trong bảng 1. Mặc d&ugrave; trong một tổ chức c&oacute; những cổ đ&ocirc;ng kh&aacute;c nhau, kết quả t&agrave;i ch&iacute;nh cao hơn v&agrave; tối đa h&oacute;a lợi &iacute;ch của c&aacute;c cổ đ&ocirc;ng l&agrave; mục ti&ecirc;u chiến lược ch&iacute;nh của bất kỳ doanh nghiệp n&agrave;o.[23] kết quả t&agrave;i ch&iacute;nh của một tổ chức phụ thuộc v&agrave;o qui m&ocirc; lớn trong kết quả hoạt đọng hiệu quả. Kết quả hoạt động của một tổ chức l&agrave; chức năng của con người, qui tr&igrave;nh v&agrave; c&ocirc;ng nghệ. Để sự tương t&aacute;c của con người với c&ocirc;ng nghệ v&agrave; qui tr&igrave;nh c&oacute; hiệu quả, con người trong tổ chức phải c&oacute; đủ năng lực, như kiến thức, kỹ năng v&agrave; khả năng đ&aacute;p ứng được y&ecirc;u cầu. năng lực của c&aacute; nh&acirc;n l&agrave; yếu tố quan trọng quyết định hiệu quả của tổ chức trong thuật ngữ cung cấp sản phẩm v&agrave; dịch vụ chất lượng trong một thời gian ngắn. thực tiễn HRM như tuyển chọn, huấn luyện, m&ocirc;i trường l&agrave;m việc v&agrave; việc thưởng dựa tr&ecirc;n kết quả c&oacute; thể th&uacute;c đẩy năng lực nh&acirc;n vi&ecirc;n để c&oacute; được kết quả cao.</p> <p> R&otilde; r&agrave;ng, hiếm khi nguồn nh&acirc;n lực ảnh hưởng trực tiếp đến kết quả c&ocirc;ng ty. Điều n&agrave;y đặc biệt đ&uacute;ng khi ảnh hưởng của HR đến logic kinh doanh y&ecirc;u cầu nguồn nh&acirc;n lực hướng đến kết quả c&ocirc;ng ty th&ocirc;ng qua sự đ&oacute;ng g&oacute;p của n&oacute;&nbsp;&nbsp;v&agrave;o việc thực hiện chiến lược c&oacute; hiệu quả. Chuy&ecirc;n gia HR (v&agrave; c&aacute;c nh&agrave; quản l&yacute; sản xuất) cần phải ghi nhận rằng thực hiện chiến lược đạt hiệu quả l&agrave; nền tảng của gi&aacute; trị cổ đ&ocirc;ng v&agrave; thực hiện chiến lược đạt hiệu quả đ&oacute; l&agrave; một hệ thống c&aacute;c kết quả trung gian. Suy nghĩ giống như một nh&agrave; quản l&yacute; chiến lược c&oacute; nghĩa l&agrave; c&ocirc;ng nhận tầm quan trọng của mối quan hệ nh&acirc;n quả giữa c&aacute;c quyết định HR v&agrave; những kết quả trung gian n&agrave;y cuối c&ugrave;ng cũng hướng đến sự th&agrave;nh c&ocirc;ng chiến lược trong c&aacute;c tổ chức.[24] những lĩnh vực thực tế được bao phủ bởi chiến lược HR c&oacute; ảnh hưởng đến kết quả được t&oacute;m tắc trong bảng 2:</p> <table border="1" cellpadding="0" cellspacing="0"> <tbody> <tr> <td style="width:206px;"> <p> <strong>Lĩnh vực thực hiện HR</strong></p> </td> <td style="width:385px;"> <p> <strong>N&oacute; ảnh hưởng như thế n&agrave;o</strong></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:206px;"> <p> Thu h&uacute;t, ph&aacute;t triển v&agrave; duy tr&igrave; nh&acirc;n sự chất lượng cao</p> </td> <td style="width:385px;"> <p> L&agrave;m cho con người hợp với chiến lược v&agrave; nhu cầu hoạt động của tổ chức. Miễn l&agrave; c&oacute; được, ph&aacute;t triển v&agrave; giữ được những nh&acirc;n vi&ecirc;n t&agrave;i năng, người m&agrave; c&oacute; thể đạt được kết quả, năng suất, sự linh động, cải tiến tốt hơn v&agrave; khả năng phụ vụ kh&aacute;ch h&agrave;ng c&aacute; nh&acirc;n cao v&agrave; người &ldquo;ph&ugrave; hợp&rdquo; với c&aacute;c y&ecirc;u cầu chiến lược v&agrave; văn h&oacute;a của tổ chức.</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:206px;"> <p> &nbsp;</p> </td> <td style="width:385px;"> <p> &nbsp;</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:206px;"> <p> Quản trị t&agrave;i năng</p> </td> <td style="width:385px;"> <p> Đảm bảo những con người t&agrave;i năng v&agrave; c&oacute; động cơ tốt m&agrave; tổ chức y&ecirc;u cầu để đ&aacute;p ứng nhu cầu hiện tại v&agrave; tương lai đang c&oacute; sẵn để chiến thắng &ldquo;cuộc chiến v&igrave; t&agrave;i năng&rdquo;</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:206px;"> <p> M&ocirc;i trường l&agrave;m việc &ndash; gi&aacute; trị cốt l&otilde;i, quan hệ l&atilde;nh đạo, c&acirc;n bằng c&ocirc;ng việc v&agrave; cuộc sống, đa dạng trong quản l&yacute;, c&ocirc;ng việc được đảm bảo</p> </td> <td style="width:385px;"> <p> Ph&aacute;t triển &ldquo;&yacute; tưởng lớn&rdquo; như sứ mệnh r&otilde; r&agrave;ng v&agrave; một bộ c&aacute;c gi&aacute; trị t&iacute;ch hợp. L&agrave;m cho tổ chức l&agrave; nơi l&agrave;m việc tuyệt vời.</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:206px;"> <p> C&ocirc;ng việc v&agrave; thiết kế việc l&agrave;m</p> </td> <td style="width:385px;"> <p> Cho c&aacute;c c&aacute; nh&acirc;n c&ocirc;ng việc m&agrave; họ quan t&acirc;m v&agrave; th&iacute;ch th&uacute;, cho họ sự linh động v&agrave; tự do thực hiện c&ocirc;ng việc của m&igrave;nh một c&aacute;ch tốt nhất. khuyến kh&iacute;ch nh&acirc;n vi&ecirc;n đạt được kết quả v&agrave; năng suất cao bằng c&aacute;ch tăng sự thỏa m&atilde;n v&agrave; sự linh động trong c&ocirc;ng việc</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:206px;"> <p> Học hỏi v&agrave; ph&aacute;t triển</p> </td> <td style="width:385px;"> <p> Y&ecirc;u cầu lực lượng lao động mở rộng những kỹ năng cơ bản v&agrave; ph&aacute;t triển năng lực c&aacute; nh&acirc;n. Khuyến kh&iacute;ch sự tự học hỏi, xảy ra khi c&aacute; nh&acirc;n t&iacute;ch cực t&igrave;m kiếm để đ&aacute;p ứng y&ecirc;u cầu về kỹ năng v&agrave; kiến thức để đạt được c&aacute;c mục ti&ecirc;u của tổ chức. ph&aacute;t triển bầu kh&ocirc;ng khi học tập &ndash; ph&aacute;t triển ở mức độ trung b&igrave;nh về&nbsp;&nbsp;việc tự quản&nbsp;&nbsp;l&yacute; sự học hỏi cũng như những người d&agrave;y kinh nghiệm, huấn luyện vi&ecirc;n v&agrave; nh&agrave; huấn luyện.</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:206px;"> <p> Quản l&yacute; vốn kiến thức v&agrave; t&agrave;i năng</p> </td> <td style="width:385px;"> <p> Tập trung v&agrave;o cả sự học hỏi của c&aacute; nh&acirc;n lẫn tổ chức v&agrave; cung cấp c&aacute;c cơ hội học hỏi v&agrave; cơ hội chia sẽ kiến thức một c&aacute;ch hệ thống. đảm bảo rằng thị trường kiến thức cần thiết được duy tr&igrave; v&agrave; li&ecirc;n quan đến việc cải thiện d&ograve;ng chảy kiến thức, th&ocirc;ng tin v&agrave; học hỏi trong tổ chức.</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:206px;"> <p> Tăng cường động cơ, sự tận t&acirc;m v&agrave; khuyến kh&iacute;ch vai tr&ograve;</p> </td> <td style="width:385px;"> <p> Khuyến kh&iacute;ch con người tự khẳng định m&igrave;nh với v&agrave; hoạt động dựa tr&ecirc;n gi&aacute; trị cốt l&otilde;i của tổ chức v&agrave; sẵn s&agrave;ng đ&oacute;ng g&oacute;p để đạt được mục ti&ecirc;u của tổ chức. ph&aacute;t triển bầu kh&ocirc;ng kh&iacute; hợp t&aacute;c, th&agrave;nh thật, l&agrave;m r&otilde; r&agrave;ng hợp đồng t&acirc;m l&yacute;.</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:206px;"> <p> Quản l&yacute; kết quả cao</p> </td> <td style="width:385px;"> <p> Ph&aacute;t triển văn h&oacute;a kết quả bằng c&aacute;ch khuyến kh&iacute;ch kết quả cao trong c&aacute;c lĩnh vực như năng suất, chất lượng, mức độ dịch vụ kh&aacute;ch h&agrave;ng, sự tăng trưởng, lợi nhuận v&agrave; cuối c&ugrave;ng l&agrave; gia tăng gi&aacute; trị cổ đ&ocirc;ng. Trao quyền cho nh&acirc;n vi&ecirc;n h&agrave;nh động theo &yacute; m&igrave;nh nhưng li&ecirc;n kết chặt chẽ với kết quả tổ chức cao hơn như&nbsp;&nbsp;nắm bắt rủi ro, cải tiến, chia sẽ kiến thức v&agrave; thiết lập sự tin tưởng giữa c&aacute;c nh&agrave; quản l&yacute; v&agrave; cấp dưới.</p> </td> </tr> <tr> <td style="width:206px;"> <p> Quản l&yacute; theo thưởng phạt</p> </td> <td style="width:385px;"> <p> Đ&aacute;nh gi&aacute; v&agrave; thưởng cho con người theo kết quả đ&oacute;ng g&oacute;p của họ để ph&aacute;t triển c&aacute;c động cơ, sự tận tụy, khuyến kh&iacute;ch trong c&ocirc;ng việc v&agrave; tự do h&agrave;nh động.</p> </td> </tr> </tbody> </table> <p> Bảng 2: HR ảnh hưởng như thế n&agrave;o đến kết quả tổ chức</p> <p> Nguồn:&nbsp;Michael Armstrong (2006). Strategic Human Resource Management: A Guide to Action. Kogan Page. London. p. 77-78.</p> <p> <strong>Kết luận:</strong></p> <p> Nghi&ecirc;n cứu h&agrave;n l&acirc;m r&otilde; r&agrave;ng cho ch&uacute;ng ta thấy rằng nguồn nh&acirc;n lực l&agrave; nguồn lực để giữ vững lợi thế cạnh tranh trong khi theo truyền thống, chi ph&iacute; kết hợp với sự ph&aacute;t triển chiến lược HR được xem như chi ph&iacute; hoạt động, những chi ph&iacute; n&agrave;y được xem như tốt hơn việc đầu tư v&agrave;o t&agrave;i sản vốn.</p> <p> C&aacute;ch một tổ chức quản l&yacute; HR của n&oacute; c&aacute;o mối quan hệ quan trọng với c&aacute;c kết quả của tổ chức, sự tương quan hỗ trợ quan điểm dựa v&agrave;o nguồn lực, nơi m&agrave; li&ecirc;n quan đến cạnh tranh của doanh nghiệp, &iacute;t nhất l&agrave; một phần, để đầu tư v&agrave;o t&agrave;i sản đặc biệt của c&ocirc;ng ty. Mặc d&ugrave; nghi&ecirc;n cứu được c&ocirc;ng bố b&aacute;o c&aacute;o kh&aacute;i qu&aacute;t mối quan hệ thống k&ecirc; t&iacute;ch cực giữa thực hiện thực tiễn HR v&agrave; kết quả kinh doanh lớn hơn, n&oacute; cũng được giữ trong suy nghĩ rằng c&oacute; nhiều yếu tố kh&aacute;c b&ecirc;n cạnh thực tiễn HR c&oacute; thể ảnh hưởng đến kết quả của doanh nghiệp. n&oacute; cũng c&oacute; thể c&oacute; quan hệ phức tạp giữa thực tiễn HR v&agrave; c&aacute;c nguồn lực kh&aacute;c của c&ocirc;ng ty.</p> <p> Mối li&ecirc;n kết nh&acirc;n quả giữa HR v&agrave; kết quả tổ chức sẽ c&oacute; thể gi&uacute;p cho c&aacute;c nh&agrave; quản l&yacute; HR thiết kế những chương tr&igrave;nh nhằm đem lại kết quả tốt hơn cho tổ chức. tập trung v&agrave;o quản l&yacute; HR n&ecirc;n hiểu qu&aacute; tr&igrave;nh tạo ra kết quả tổ chức v&agrave; thiết kế thực tiễn HR c&oacute; ảnh hưởng đến c&aacute;c biến kế quả v&agrave; qui tr&igrave;nh.</p> <p> NGUYỄN THỊ TUY&Ecirc;N NG&Ocirc;N &ndash; ĐH DUY T&Acirc;N</p> <p align="center"> &nbsp;</p> <p> Nguồn: Journal of Naval Science and Engineering 2010, Vol. 6, No.2, pp. 100-116</p>