0236.3650403 (128)

Các vấn đề cơ bản về rủi ro tín dụng


<p align="center"> <strong>C&aacute;c v</strong><strong>ấ</strong><strong>n </strong><strong>đề&nbsp;</strong><strong>c</strong><strong>ơ&nbsp;</strong><strong>b</strong><strong>ả</strong><strong>n v</strong><strong>ề&nbsp;</strong><strong>r</strong><strong>ủ</strong><strong>i ro t&iacute;n d</strong><strong>ụ</strong><strong>ng</strong></p> <p align="left"> <strong>1.Kh&aacute;i ni</strong><strong>ệ</strong><strong>m:</strong></p> <p align="left"> Rủi ro t&iacute;n dụng l&agrave; khả năng xảy ra những tổn thất m&agrave; Ng&acirc;n h&agrave;ng phải chịu do kh&aacute;ch h&agrave;ng vay kh&ocirc;ng trả đ&uacute;ng hạn, kh&ocirc;ng trả hoặc kh&ocirc;ng trả đầy đủ vốn v&agrave; l&atilde;i.</p> <p align="left"> <strong>2.C&aacute;c h&igrave;nh th</strong><strong>ứ</strong><strong>c c</strong><strong>ủ</strong><strong>a r</strong><strong>ủ</strong><strong>i ro t&iacute;n d</strong><strong>ụ</strong><strong>ng:</strong></p> <p align="left"> <em>Kh&ocirc;ng thu </em><em>đượ</em><em>c l&atilde;i </em><em>đ</em><em>&uacute;ng h</em><em>ạ</em><em>n</em>: Cấp độ thấp nhất khi người vay kh&ocirc;ng trả được l&atilde;i đ&uacute;ng hạn, khi đ&oacute; Ng&acirc;n h&agrave;ng sẽ chuyển số l&atilde;i đ&oacute; v&agrave;o khoản mục l&atilde;i treo ph&aacute;t sinh. H&igrave;nh thức rủi ro n&agrave;y được xếp v&agrave;o mức rủi ro thấp v&igrave; ngoại trừ trường hợp kh&aacute;ch h&agrave;ng muốn quỵt nợ, chiếm dụng vốn th&igrave; phần lớn đều xuất ph&aacute;t từ việc thiếu c&acirc;n đối trong kỳ hạn thu nợ v&agrave; trả nợ của kh&aacute;ch h&agrave;ng.</p> <p align="left"> <em>Kh&ocirc;ng thu </em><em>đượ</em><em>c v</em><em>ố</em><em>n </em><em>đ</em><em>&uacute;ng h</em><em>ạ</em><em>n</em>: &nbsp;Khi kh&ocirc;ng thu được vốn đ&uacute;ng hạn th&igrave; t&igrave;nh h&igrave;nh dường như nghi&ecirc;m trọng hơn, một phần do một lượng vốn vay lớn bị mất. Khi đ&oacute; Ng&acirc;n h&agrave;ng sẽ chuyển số nợ đ&oacute; sang mục nợ qu&aacute; hạn ph&aacute;t sinh. Khoản mục n&agrave;y ph&aacute;t sinh v&agrave;o thời gian đ&aacute;o hạn của hợp đồng t&iacute;n dụng. Tuy nhi&ecirc;n đấy chưa phải l&agrave; khoản mất m&aacute;t thực tế của Ng&acirc;n h&agrave;ng v&igrave; c&oacute; thể tiến độ hoạt động kinh doanh của kh&aacute;ch h&agrave;ng bị chậm so với kế hoạch được đề ra tr&igrave;nh Ng&acirc;n h&agrave;ng.</p> <p align="left"> <em>Kh&ocirc;ng thu </em><em>đủ&nbsp;</em><em>l&atilde;i</em>:Khi Ng&acirc;n h&agrave;ng kh&ocirc;ng thu đủ l&atilde;i th&igrave; t&igrave;nh h&igrave;nh trở n&ecirc;n nghi&ecirc;m trọng hơn. T&igrave;nh h&igrave;nh kinh doanh của kh&aacute;ch h&agrave;ng c&oacute; thể đ&atilde; gặp kh&oacute; khăn kh&ocirc;ng hiệu quả trong việc sử dụng vốn. L&uacute;c n&agrave;y Ng&acirc;n h&agrave;ng cần c&oacute; những biện ph&aacute;p hỗ trợ kh&aacute;ch h&agrave;ng như giảm l&atilde;i, tư vấn cho kh&aacute;ch h&agrave;ng hoặc c&oacute; thể cung cấp h&agrave;ng những khoản t&iacute;n dụng cần thiết cho kh&aacute;ch h&agrave;ng nếu dự &aacute;n đang đầu tư l&agrave; khả thi.</p> <p align="left"> <em>Kh&ocirc;ng thu </em><em>đủ&nbsp;</em><em>v</em><em>ố</em><em>n vay</em>: Khi Ng&acirc;n h&agrave;ng kh&ocirc;ng thu đủ vốn cho vay tại thời điểm n&agrave;y, Ng&acirc;n h&agrave;ng sẽ chuyển khoản nợ v&agrave;o mục nợ kh&ocirc;ng c&oacute; khả năng thu hồi hoặc phải x&oacute;a nợ coi như kh&eacute;p một hợp đồng t&iacute;n dụng kh&ocirc;ng hiệu quả.</p> <p align="left"> <strong>3.Ph&acirc;n lo</strong><strong>ạ</strong><strong>i r</strong><strong>ủ</strong><strong>i ro t&iacute;n d</strong><strong>ụ</strong><strong>ng:</strong></p> <p align="left"> Để c&oacute; thể x&aacute;c định, đo lường quản l&yacute; v&agrave; kiểm so&aacute;t rủi ro t&iacute;n dụng, c&aacute;c Ng&acirc;n h&agrave;ng thường tiến h&agrave;nh ph&acirc;n loại theo từng ti&ecirc;u thức:</p> <p align="left"> <em>Theo c</em><em>ơ&nbsp;</em><em>c</em><em>ấ</em><em>u c&aacute;c lo</em><em>ạ</em><em>i h&igrave;nh cho vay</em>: Rủi ro t&iacute;n dụng được chia th&agrave;nh rủi ro theo khoản cho vay ngắn hạn, trung hạn v&agrave; d&agrave;i hạn.</p> <p align="left"> <em>Theo ngu</em><em>ồ</em><em>n g</em><em>ố</em><em>c h&igrave;nh th&agrave;nh</em>, rủi ro t&iacute;n dụng được chia l&agrave;m 3 loại:</p> <p align="left"> Rủi ro rừ ph&iacute;a người cho vay: l&agrave; những rủi ro do ch&iacute;nh s&aacute;ch của ng&acirc;n h&agrave;ng, việc nghi&ecirc;n cứu dự b&aacute;o, theo d&otilde;i, xử l&yacute; rủi ro t&iacute;n dụng, c&aacute;n bộ t&iacute;n dụng, c&ocirc;ng t&aacute;c kiểm tra, kiểm so&aacute;t&hellip;</p> <p align="left"> Rủi ro từ ph&iacute;a người đi vay: rủi ro đạo đức, rủi ro v&igrave; khả năng t&agrave;i ch&iacute;nh yếu k&eacute;m, biến động khả năng kinh doanh, vị tr&iacute; của doanh nghiệp thay đổi, mối quan hệ với đối t&aacute;c&hellip;</p> <p align="left"> Rủi ro từ nguy&ecirc;n nh&acirc;n kh&aacute;c: v&igrave; kh&acirc;u quản l&yacute; của NHNN, chế độ ch&iacute;nh s&aacute;ch, m&ocirc;i trường, biến động kinh tế&hellip;.</p> <p align="left"> <strong>4.D</strong><strong>ấ</strong><strong>u hi</strong><strong>ệ</strong><strong>u nh</strong><strong>ậ</strong><strong>n bi</strong><strong>ế</strong><strong>t r</strong><strong>ủ</strong><strong>i ro t&iacute;n d</strong><strong>ụ</strong><strong>ng:</strong></p> <p align="left"> C&aacute;c chuyến thăm kh&aacute;ch h&agrave;ng thường xuy&ecirc;n l&agrave; c&aacute;ch tốt nhất để ph&aacute;t hiện nhanh ch&oacute;ng những dấu hiệu n&agrave;y. Những chuyến thăm lu&ocirc;n phải c&oacute; việc kiểm tra t&igrave;nh h&igrave;nh thực tế v&agrave; sổ s&aacute;ch của kh&aacute;ch h&agrave;ng. Sau đ&acirc;y l&agrave; một số dấu hiệu thường thấy từ ph&iacute;a kh&aacute;ch h&agrave;ng cần được kiểm&nbsp; tra:</p> <p align="left"> <em>-T</em><em>ừ&nbsp;</em><em>b&aacute;o c&aacute;o t&agrave;i ch&iacute;nh:</em></p> <p align="left"> Ng&acirc;n h&agrave;ng kh&ocirc;ng nhận được b&aacute;o c&aacute;o t&agrave;i ch&iacute;nh từ người vay một c&aacute;ch kịp thời.</p> <p align="left"> Khả năng thanh khoản giảm</p> <p align="left"> Những thanh đổi nhanh ch&oacute;ng của TSCĐ</p> <p align="left"> Xuất hiện những khoản nợ m&agrave; c&ocirc;ng ty vay hoặc cho vay c&aacute;n bộ hoặc cổ đ&ocirc;ng của c&ocirc;ng ty.</p> <p align="left"> Doanh số b&aacute;n h&agrave;ng giảm hoặc gia tăng một c&aacute;ch nhanh ch&oacute;ng</p> <p align="left"> Mức độ ch&ecirc;nh lệch lớn giữa tổng doanh thu v&agrave; thu nhập r&ograve;ng</p> <p align="left"> Doanh thu tăng nhưng lợi nhuận giảm.</p> <p align="left"> Xuất hiện c&aacute;c khoản lỗ từ hoạt động kinh doanh</p> <p align="left"> Thay đổi về phạm vi kinh doanh.</p> <p align="left"> Mất những d&acirc;y chuyền sản xuất ch&iacute;nh, quyền ph&acirc;n phối sản phẩm hoặc nguồn cung cấp</p> <p align="left"> <em>-T</em><em>ừ&nbsp;</em><em>ho</em><em>ạ</em><em>t </em><em>độ</em><em>ng kinh doanh</em>.</p> <p align="left"> Mất một hay nhiều kh&aacute;ch h&agrave;ng c&oacute; năng lực t&agrave;i ch&iacute;nh tốt hoặc nh&agrave; cung ứng ch&iacute;nh</p> <p align="left"> Thay đổi đ&aacute;ng kể về gi&aacute; trị của đơn đặt h&agrave;ng hoặc hợp đồng m&agrave; c&oacute; thể l&agrave;m mất năng lực sản xuất hiện h&agrave;nh.</p> <p align="left"> <em>-Nh</em><em>ữ</em><em>ng d</em><em>ấ</em><em>u hi</em><em>ệ</em><em>u li&ecirc;n quan </em><em>đế</em><em>n c&ocirc;ng ty:</em></p> <p align="left"> B&aacute;o c&aacute;o v&agrave; quản l&yacute; t&agrave;i ch&iacute;nh k&eacute;m cỏi</p> <p align="left"> C&aacute;c chức năng điều h&agrave;nh v&agrave; ph&acirc;n c&ocirc;ng xửl&yacute; c&ocirc;ng việc thể hiện một sự chắp v&aacute;.</p> <p align="left"> Mong muốn hoặc khăng khăng đ&ograve;i &ldquo;đ&aacute;nh bạc &ldquo; với kinh doanh c&oacute; những rủi ro qu&aacute; mức</p> <p align="left"> Đặt gi&aacute; b&aacute;n h&agrave;ng h&oacute;a v&agrave; dịch vụ một c&aacute;ch kh&ocirc;ng thực tế</p> <p align="left"> Những thay đổi trong quản l&yacute;, quyền sở hữu hoặc những nh&acirc;n vật chủ chốt.</p> <p align="left"> Chậm trễ trong việc phản ứng lại với sựđi xuống của thịtrường hoặc c&aacute;c điều kiện kinh tế.</p> <p align="left"> Tuy nhi&ecirc;n khi kh&aacute;ch h&agrave;ng c&oacute; một trong những dấu hiệu tr&ecirc;n th&igrave; kh&ocirc;ng đ&aacute;ng kể, nhưng khi một số dấu hiệu xảy ra đồng thời th&igrave; c&aacute;n bột&iacute;n dụng cần xem x&eacute;t, đ&aacute;nh gi&aacute; kỹ để c&oacute; thể hạn chế v&agrave; giảm thiểu c&aacute;c t&aacute;c động của rủi ro t&iacute;n dụng g&acirc;y n&ecirc;n.</p> <p align="left"> <strong>5.T&aacute;c </strong><strong>độ</strong><strong>ng c</strong><strong>ủ</strong><strong>a r</strong><strong>ủ</strong><strong>i ro t&iacute;n d</strong><strong>ụ</strong><strong>ng</strong>:</p> <p align="left"> <em>-</em><em>Đố</em><em>i v</em><em>ớ</em><em>i ho</em><em>ạ</em><em>t </em><em>độ</em><em>ng ng&acirc;n h&agrave;ng:</em></p> <p align="left"> Rủi ro t&iacute;n dụng l&agrave;m giảm thu nhập của ng&acirc;n h&agrave;ng: khi c&oacute; một khoản nợ được coi l&agrave; qu&aacute; hạn, thu nhập của ng&acirc;n h&agrave;ng bị giảm s&uacute;t ngay, một phần v&igrave; kh&ocirc;ng thu được l&atilde;i hoặc nợ gốc như cam kết, trong khi vẫn phải trả l&atilde;i cho nguồn huy động, một phần do c&aacute;c chi ph&iacute; quản l&yacute;, gi&aacute;m s&aacute;t ph&aacute;t sinh. Mặt kh&aacute;c nếu c&aacute;c khoản nợqu&aacute; hạn chuyển th&agrave;nh kh&oacute; thu hoặc kh&ocirc;ng thu được th&igrave; việc xửl&yacute; t&agrave;i sản đảm bảo lu&ocirc;n gặp kh&oacute; khăn về ph&aacute;p l&yacute; v&agrave; định gi&aacute; n&ecirc;n trường hợp ng&acirc;n h&agrave;ng c&oacute; thể thu hồi được nợ khi ph&aacute;t mại t&agrave;i sản l&agrave; rất kh&oacute; xảy ra.</p> <p align="left"> Rủi ro t&iacute;n dụng l&agrave;m giảm khả năng thanh to&aacute;n của ng&acirc;n h&agrave;ng. Tỷ lệ nợ qu&aacute; hạn tr&ecirc;n tổng dư nợ cao kh&ocirc;ng những l&agrave;m giảm thu nhập của ng&acirc;n h&agrave;ng m&agrave; c&oacute;n l&agrave;m giảm nguồn vốn, đồng thời l&agrave;m giảm khảnăng thanh to&aacute;n của ng&acirc;n h&agrave;ng. Khi đ&oacute; ng&acirc;n h&agrave;ng sẽ phải đi vay tr&ecirc;n thị trường li&ecirc;n ng&acirc;n h&agrave;ng với l&atilde;i su&acirc;t cao, bởi huy động từ tiền gởi d&acirc;n cư thường mất rất nhiều thời gian. Nếu t&igrave;nh trạng n&agrave;y k&eacute;o d&agrave;i với việc h&agrave;ng loạt người gởi tiền r&uacute;t tiền, ng&acirc;n h&agrave;ng sẽ buộc phải đ&oacute;ng cửa v&agrave; tuy&ecirc;n bố ph&aacute; sản.</p> <p align="left"> Rủi ro t&iacute;n dụng l&agrave;m giảm uy t&iacute;n v&agrave; năng lực cạnh tranh của ng&acirc;n h&agrave;ng. Khi ng&acirc;n h&agrave;ng mất khả năng thanh to&aacute;n, phải đi vay từ nhiều nguồn kh&aacute;c nhau, uy t&iacute;n của ng&acirc;n h&agrave;ng tr&ecirc;n thị trường t&agrave;i ch&iacute;nh sẽ bị giảm đi nghi&ecirc;m trọng. Hơn nữa tỷ lệ nợ qu&aacute; hạn tr&ecirc;n tổng dư nợ cao cũng l&agrave; một chỉ ti&ecirc;u quan trọng để đ&aacute;nh gi&aacute; kh&ocirc;ng tốt về t&igrave;nh h&igrave;nh hoạt động của ng&acirc;n h&agrave;ng, điều n&agrave;y sẽ ảnh hưởng đến t&acirc;m l&yacute; đối t&aacute;c của ng&acirc;n h&agrave;ng, dẫn đến việc huy động vốn trở n&ecirc;n kh&oacute; khăn hơn v&agrave; gặp nhiều trở ngại trong việc cạnh tranh với c&aacute;c ng&acirc;n h&agrave;ng kh&aacute;c.</p> <p align="left"> <em>-</em><em>Đố</em><em>i v</em><em>ớ</em><em>i n</em><em>ề</em><em>n kinh t</em><em>ế</em><em>:</em></p> <p align="left"> Hoạt động của NHTM mạng t&iacute;nh x&atilde; hội h&oacute;a cao v&igrave; n&oacute; li&ecirc;n quan đến nhiều ng&agrave;nh nghề v&agrave; nhiều th&agrave;nh phần kh&aacute;c nhau trong nền kinh tế. Do vậy khi một ng&acirc;n h&agrave;ng bị ph&aacute; sản n&oacute; sẽ g&acirc;y ảnh hưởng đến c&aacute;c bộ phận c&ograve;n lại trong x&atilde; hội, trước ti&ecirc;n l&agrave; c&aacute;c ng&acirc;n h&agrave;ng kh&aacute;c, bởi c&oacute; quan hệ mật thiết với nhau trong hoạt động n&ecirc;n một ng&acirc;n h&agrave;ng sụp đỗ c&oacute; thể dẫn đến sự sụp đổ của c&aacute;c ng&acirc;n h&agrave;ng c&ograve;n lại. Ngo&agrave;i ra việc sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp bị gi&aacute;n đoạn do thiếu vốn, người gửi tiền kh&ocirc;ng lấy lại tiền được. Những hậu quả n&agrave;y c&ograve;n giảm l&ograve;ng tin của c&ocirc;ng ch&uacute;ng v&agrave;o sự vững chắc v&agrave; l&agrave;nh mạnh của hệ thống t&agrave;i ch&iacute;nh, những như hiệu lực của c&aacute;c ch&iacute;nh s&aacute;ch tiền tệ của Ch&iacute;nh phủ./.</p> <p align="left"> Nguyễn Thị Minh H&agrave;.</p> <p align="left"> &nbsp;</p>