0236.3650403 (128)

CÁCH XỬ LÝ MỘT SỐ BIẾN SỐ CƠ BẢN TRONG BẢNG KẾ HOẠCH NGÂN LƯU CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ


<p> 1.<strong>&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp; Xử l&yacute; khấu hao</strong></p> <p> Khấu hao kh&ocirc;ng phải l&agrave; một khoản chi bằng tiền mặt m&agrave; n&oacute; chỉl&agrave; một h&igrave;nh thức b&uacute;t to&aacute;n của kế to&aacute;n m&agrave; th&ocirc;i, v&igrave; vậy n&oacute; kh&ocirc;ng ảnh hưởng trực tiếp đến ng&acirc;n lưu dự &aacute;n, do đ&oacute; khấu hao kh&ocirc;ng phải l&agrave; một hạn mục ng&acirc;n lưu. Khấu hao chỉ ảnh hưởng gi&aacute;n tiếp đến ng&acirc;n lưu dự &aacute;n th&ocirc;ng qua thuế TNDN v&agrave; gi&aacute; trị thanh l&yacute; đối với TSCĐ</p> <p> -&nbsp; Đối với thuế: Do khấu hao l&agrave; một yếu tốchi ph&iacute; n&ecirc;n n&oacute; ảnh hưởng đến lợi nhuận trước thuế v&agrave; l&agrave;m thay đổi số thuế thu nhập m&agrave; dự &aacute;n phải nộp. Khi mức khấu hao cao th&igrave; lợi nhuận trước thuế giảm v&agrave; số tiền chi nộp thuế TNDN giảm, từ đ&oacute; d&ograve;ng ng&acirc;n lưu dự &aacute;n tăng l&ecirc;n v&agrave; ngược lại. T&aacute;c động gi&aacute;n tiếp của khấu hao đến ng&acirc;n lưu dự &aacute;n gọi l&agrave; l&aacute; chắn thuế của khấu hao (Tax shield of depreciation)</p> <p> -&nbsp; Đối với gi&aacute; trị thanh l&yacute; TSCĐ: Dựa v&agrave;o gi&aacute; trị MMTB chưa khấu hao hết hoặc dựa v&agrave;o gi&aacute; thị trường (gi&aacute; thực tế) của t&agrave;i sản ở thời điểm thanh l&yacute;.</p> <p> <strong>2</strong><strong>.</strong><strong>&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp; Khoản thu so s&aacute;nh với doanh thu b&aacute;n h&agrave;ng</strong></p> <p> Trong kinh doanh kh&ocirc;ng phải khoản doanh thu n&agrave;o doanh nghiệp cũng thu được tiền, thường th&igrave; kh&aacute;ch h&agrave;ng(người mua) chỉ trả một phần tiền, c&ograve;n lại họ mắc nợ. Doanh thu chưa thu được tiền được thể hiện qua số dư cuối kỳ của khoản phải thu, do đ&oacute; khi ph&acirc;n t&iacute;ch khoản thực thu bằng tiền của doanh thu b&aacute;n h&agrave;ng trong kỳ của dự &aacute;n ta phải xem x&eacute;t đến t&aacute;c động của khoản phải thu bằng c&aacute;ch ước t&iacute;nh tỷ lệ số dư khoản phải thu th&iacute;ch hợp trong doanh thu của dự &aacute;n. Khoản thực thu bằng tiền trong doanh thu được x&aacute;c định như sau:</p> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0"> <tbody> <tr> <td> <p> Khoản thực thu bằng tiền trong kỳ</p> </td> <td> <p> =</p> </td> <td> <p align="center"> Doanh thu b&aacute;n h&agrave;ng trong kỳ</p> </td> <td> <p> &ndash;</p> </td> <td> <p align="center"> Khoản phải thu cuối kỳ</p> </td> <td> <p> +</p> </td> <td> <p align="center"> Khoản phải thu đầu kỳ</p> </td> </tr> </tbody> </table> <p> HAY:</p> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0"> <tbody> <tr> <td> <p> Khoản thực thu bằng tiền trong kỳ</p> </td> <td> <p> =</p> </td> <td> <p align="center"> Doanh thu b&aacute;n h&agrave;ng trong kỳ</p> </td> <td> <p> &ndash;</p> </td> <td> <p align="center"> Ch&ecirc;nh lệch khoản phải thucuối kỳ&amp; đầu kỳ</p> </td> </tr> </tbody> </table> <p> <strong>3</strong><strong>.</strong><strong>&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp; Khoản chi so s&aacute;nh với khoản mua (chi ph&iacute; mua h&agrave;ng)</strong></p> <p> Khi x&aacute;c định chi ph&iacute; mua h&agrave;ng (nguy&ecirc;n, nhi&ecirc;n, vật liệu...) cho dự &aacute;n ta căn cứ v&agrave;o nhu cầu hoạt động của dự &aacute;n, tuy nhi&ecirc;n kh&ocirc;ng phải khoản chi ph&iacute; mua h&agrave;ng n&agrave;o ta cũng trả tiền hết.Do đ&oacute; khi x&aacute;c định ng&acirc;n lưu trong kỳ, ta chỉ x&aacute;c định số tiền thực trả, c&ograve;n khoản mua h&agrave;ng trong kỳ chưa thanh to&aacute;n sẽ được trừ ra khỏi ng&acirc;n lưu kỳ đ&oacute;, v&agrave; những khoản chi trảtiền mua h&agrave;ng kỳ trước c&ograve;n thiếu sẽ được cộng v&agrave;o ng&acirc;n lưu ra trong kỳ. C&aacute;c khoản mua h&agrave;ng chưa trả tiền trong kỳ được thể hiện tr&ecirc;n số dư cuối kỳ c&aacute;c khoản phải trả (AP). Tại thời di&ecirc;m cuối kỳ, khoản chi mua h&agrave;ng trong kỳ được x&aacute;c định như sau:</p> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0"> <tbody> <tr> <td> <p> Khoản thực chibằng tiền trong kỳ</p> </td> <td> <p> =</p> </td> <td> <p align="center"> Khoản muatrong kỳ</p> </td> <td> <p> &ndash;</p> </td> <td> <p align="center"> Khoản phải trảcuối kỳ</p> </td> <td> <p> +</p> </td> <td> <p align="center"> Khoản phải trảđầu kỳ</p> </td> </tr> </tbody> </table> <p> Hay</p> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0"> <tbody> <tr> <td> <p> Khoản thực chibằng tiền trong kỳ</p> </td> <td> <p> =</p> </td> <td> <p align="center"> Khoản muatrong kỳ</p> </td> <td> <p> &ndash;</p> </td> <td> <p align="center"> Ch&ecirc;nh lệch khoản phải trảcuối kỳ&amp; đầu kỳ(DAP)</p> </td> </tr> </tbody> </table> <p> Do đ&oacute; để ước lượng đ&uacute;ng khoản chi ph&iacute; mua h&agrave;ng h&agrave;ng năm bằng tiền của dự&aacute;n th&igrave; ta phải x&aacute;c định đ&uacute;ng tỷ lệ khoản phải trả cần thiết c&oacute; thể được.</p> <p style="margin-left:.25in;"> □&nbsp;&nbsp;&nbsp; AP tăng: Tăng nợ nh&agrave; cung cấp, do đ&oacute; sốtiền thực chi mua h&agrave;ng sẽthấp hơn gi&aacute; trị khoản mua v&agrave;o. Điều n&agrave;y t&aacute;c động l&agrave;m tăng ng&acirc;n lưu r&ograve;ng của dự &aacute;n.</p> <p style="margin-left:.25in;"> □&nbsp;&nbsp;&nbsp; AP giảm: Trả bớt nợ cho nh&agrave; cung cấp, do đ&oacute; số liệu thực chi mua h&agrave;ng sẽ nhiều hơn gi&aacute; trị khoản mua v&agrave;o trong kỳ. Điều n&agrave;y t&aacute;c động l&agrave;m giảm ng&acirc;n lưu r&ograve;ng của dự &aacute;n.</p> <p style="margin-left:.25in;"> □&nbsp;&nbsp;&nbsp; Đến cuối dự &aacute;n AP = 0 nghĩa l&agrave; đ&atilde; trả hết c&aacute;c khoản phải trả, t&aacute;c động l&agrave;m giảm ng&acirc;n lưu r&ograve;ng của dự &aacute;n.</p> <p> <strong>4. Tiề</strong><strong>n</strong><strong>mặt giữ để thực hiện c&aacute;c giao dịch.</strong></p> <p> Tiền mặt giữ để thực hiện c&aacute;c giao dịch c&ograve;n được gọi l&agrave; số dư tiền mặt của dự &aacute;n. Đ&acirc;y l&agrave; lượng tiền mặt tồn quỹ cần thiết để thực hiện c&aacute;c giao dịch cho c&aacute;c hoạt động h&agrave;ng ng&agrave;y. Khi nhu cầu tồn quỹ tiền mặt tăng sẽ l&agrave;m tăng d&ograve;ng ng&acirc;n lưu ra của dự &aacute;n; ngược lại khi nhu cầu tồn quỹ tiền mặt giảm sẽ l&agrave;m tăng ng&acirc;n lưu v&agrave;o của dự &aacute;n. Khi kết th&uacute;c dự &aacute;n, tồn quỹ tiền mặt bằng 0 (CB = 0), l&uacute;c n&agrave;y dự &aacute;n sẽ c&oacute; một khoản thu từ số tiền mặt tồn quỹ n&agrave;y. Như vậy số dưtiền mặt kh&ocirc;ng phải l&agrave; một hạng mục ng&acirc;n lưu. Chỉ khoản tăng hoặc giảm của số tiền mặt mới phản &aacute;nh v&agrave;o trong bảng ng&acirc;n lưu.</p> <p> Trong doanh nghiệp, quỹtiền mặt được xem l&agrave; c&ocirc;ng cụ hoạch định quan trọng nhất trong hệ thống quản l&yacute; ng&acirc;n lưu. C&ocirc;ng cụ n&agrave;y c&oacute; lợi ở hai mặt quan trọng sau đ&acirc;y:</p> <p style="margin-left:.25in;"> -&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp; N&oacute; l&agrave;m giảm t&iacute;nh bấp b&ecirc;nh v&agrave; v&igrave; thế dẫn đến sự giảm s&uacute;t về nhu cầu c&aacute;c khoản dự ph&ograve;ng tiền mặt.</p> <p style="margin-left:.25in;"> -&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp; N&oacute; b&aacute;o trước về mức thiếu hụt ng&acirc;n lưu sắp tới nhằm gi&uacute;p cho ban gi&aacute;m đốc c&oacute; đủ thời gian đề ra c&aacute;c giải ph&aacute;p c&acirc;n đối về vốn.</p> <p> Mục đ&iacute;ch của việc quản l&yacute; tiền l&agrave; giảm thiểu tối đa việc sử dụng kh&ocirc;ng c&oacute; hiệu quả c&aacute;c số dư tiền mặt.</p> <p> <strong>5</strong><strong>.</strong><strong>&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp; Gi&aacute; trị thanh l&yacute; t&agrave;i sản.</strong></p> <p> Gi&aacute; trị thanh l&yacute; t&agrave;i sản l&agrave; một khoản ng&acirc;n lưu v&agrave;o của dự &aacute;n, n&oacute; c&oacute; thể được x&aacute;c định dựa v&agrave;o gi&aacute; trị thị trường của t&agrave;i sản ở thời điểm thanh l&yacute; hoặc gi&aacute; trị c&ograve;n lại của TSCĐ (gi&aacute; trị c&ograve;n lại tr&ecirc;n số s&aacute;ch). Để đơn giản người ta thường quy ước l&agrave; gi&aacute; trị thanh l&yacute; t&agrave;i sản dựa tr&ecirc;n gi&aacute; trị sổs&aacute;ch của n&oacute;.</p> <p> <strong>6</strong><strong>.</strong><strong>&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp; Chi ph&iacute; ch&igrave;m của dự &aacute;n.</strong></p> <p> L&agrave; những chi ph&iacute; đ&atilde; chi ra trước khi c&oacute; quyết định thực hiện dự &aacute;n. Do đ&oacute; chi ph&iacute; n&agrave;y kh&ocirc;ng được t&iacute;nh v&agrave;o ng&acirc;n lưu của dự &aacute;n, bởi v&igrave; dự &aacute;n c&oacute; thực hiện hay kh&ocirc;ng th&igrave; chi ph&iacute; n&agrave;y cũng đ&atilde;chi ra rồi. V&iacute; dụ như chi ph&iacute; điều tra thăm d&ograve; để l&agrave;m cơ sở đưa ra dự &aacute;n (nhận diện cơ hội đầu tư), chi ph&iacute; quản l&yacute; doanh nghiệp ph&acirc;n bổ cho dự &aacute;n.</p> <p> <strong>7</strong><strong>.</strong><strong>&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp; Xử l&yacute; c&aacute;c chi ph&iacute; lịch sử.</strong></p> <p> Chi ph&iacute; lịch sử l&agrave; gi&aacute; gốc hay gi&aacute; mua ban đầu của TSCĐ. Chi ph&iacute; lịch sử thường được đề cập trong c&aacute;c loại dự &aacute;n kh&ocirc;i phục hoặc c&aacute;c dự &aacute;n bổsung cho c&ocirc;ng tr&igrave;nh hiện đại. Khi đ&oacute; những t&agrave;i sản đ&atilde; đầu tư trước đ&acirc;y b&acirc;y giờ tiếp tục được sử dụng v&agrave; c&oacute; ảnh hướng đến dự &aacute;n mới n&agrave;y th&igrave; ta phải t&iacute;nh chi ph&iacute; cơ hội của t&agrave;i sản đ&oacute;. Chi ph&iacute; cơ hội của tải sản đ&oacute; c&oacute; thể được x&aacute;c định dựa v&agrave;o gi&aacute; thị trường hoặc gi&aacute; trị c&ograve;n lại của t&agrave;i sản. C&aacute;c chi ph&iacute; n&agrave;y được đưa v&agrave;o ng&acirc;n lưu dự &aacute;n như một th&agrave;nh phần của vốn đầu tư ban đầu. Nếu gi&aacute; trị t&agrave;i sản được đầu tư trước đ&acirc;y được xem l&agrave; chi ph&iacute; ch&igrave;m th&igrave; sẽ kh&ocirc;ng được thể hiện v&agrave;o ng&acirc;n lưu của dự &aacute;n (t&agrave;i sản kh&ocirc;ng c&oacute; chi ph&iacute; cơ hội).</p> <p> <strong>8</strong><strong>.</strong><strong>&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp; Chi ph&iacute; đất đai</strong></p> <p> Khi x&aacute;c đinh chi ph&iacute; đất đai t&iacute;nh to&aacute;n cho dự &aacute;n ch&uacute;ng ta cần quan t&acirc;m đến việc lựa chọn c&aacute;c phương ph&aacute;p kh&aacute;c nhau trong việc t&iacute;nh gộp chi ph&iacute; về đất v&agrave;o thu chi của dự &aacute;n, đ&oacute; l&agrave;:</p> <p> Cần c&oacute; sự t&aacute;ch bạch giữa đầu tư v&agrave;o đất đai so với đầu tư v&agrave;o dự &aacute;n.Cần xử l&yacute; đất như một khoản đầu tư ri&ecirc;ng biệt. Kh&ocirc;ng bao giờ gộp l&atilde;i hoặc lỗ về đất như khoản thu hoặc chi ph&iacute; đối với khoản đầu tư v&agrave;o đất nếu như kh&ocirc;ng c&oacute; sự cải thiện hoặc t&agrave;n ph&aacute; trực tiếp đối với đất đai bởi dự &aacute;n.</p> <p> Chi ph&iacute; về đất đai của dự &aacute;n c&oacute; thể l&agrave; chi ph&iacute; cơ hội hoặc tiền thu&ecirc; đất h&agrave;ng năm hoặc chi ph&iacute; vốn cho dự &aacute;n suốt thời gian sửdụng đất.</p> <p> <strong>9</strong><strong>.</strong><strong>&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp; X&aacute;c định gi&aacute; trị c&ograve;n lại năm cuối c&ugrave;ng kh</strong><strong>i</strong><strong>kết th&uacute;c dự &aacute;n.</strong></p> <p> Khi kết th&uacute;c dự &aacute;n kh&ocirc;ng c&oacute; nghĩa l&agrave; kết th&uacute;c hoạt động kinh doanh. V&igrave; vậy ch&uacute;ng ta n&ecirc;n dự t&iacute;nh gi&aacute; trị c&ograve;n lại cho t&agrave;i sản bao gồm: t&agrave;i sản chưa khấu hao hết, đất đai thu hồi v&agrave; thu hồi vốn lưu động.</p> <p> Trường hợp gi&aacute; trị t&agrave;i sản chưa khấu hao hết, ta ghi nhận n&oacute; như một gi&aacute; trị của d&ograve;ng ng&acirc;n lưu v&agrave;o.</p> <p> Đối với đất kh&ocirc;ng hao m&ograve;n n&ecirc;n kh&ocirc;ng t&iacute;nh khấu hao, do đ&oacute; khi kết th&uacute;c dự &aacute;n ta ghi nhận gi&aacute; trị của đất như một d&ograve;ng ng&acirc;n lưu v&agrave;o ở năm thanh l&yacute; dự &aacute;n.</p> <p> Gi&aacute; trị thu hồi vốn lưu động bao gồm c&aacute;c khoản AR, AP, CB v&agrave; h&agrave;ng tồn kho, trong đ&oacute; gi&aacute; trị h&agrave;ng tồn kho được x&aacute;c định theo gi&aacute; mua hoặc chi ph&iacute; sản xuất.</p> <p> <strong>10</strong><strong>.</strong><strong>&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp; Ng&acirc;n lưu t&agrave;i trợ.</strong></p> <p> Ng&acirc;n lưu t&agrave;i trợ bao gồm d&ograve;ng ng&acirc;n lưu v&agrave;o do đi vay v&agrave; d&ograve;ng ng&acirc;n lưu ra dotrảnợ (gồm nợ gốc v&agrave; l&atilde;i vay đến hạn).</p> <p> <strong>11</strong><strong>.</strong><strong>&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp; L&atilde;i vay.</strong></p> <p> L&atilde;i vay l&agrave; một khoản chi ph&iacute; t&agrave;i ch&iacute;nh v&agrave; n&oacute; được trừ v&agrave;o thu nhập chịu thuế của dự &aacute;n. L&atilde;i vay được đưa v&agrave;o ng&acirc;n lưu hay kh&ocirc;ng sẽ t&ugrave;y thuộc v&agrave;o quan điểm x&acirc;y dựng ng&acirc;n lưu (c&aacute;c quan điểm n&agrave;y sẽ được tr&igrave;nh b&agrave;y trong phần sau). N&oacute;i chung vừa c&oacute; t&aacute;c động trực tiếp vừa c&oacute; t&aacute;c động gi&aacute;n tiếp đến ng&acirc;n lưu th&ocirc;ng qua thuế thu nhập. Nếu dự &aacute;n trả l&atilde;i vay nhiều, lợi nhuận trước thuế giảm, ng&acirc;n lưu dự &aacute;n tăng l&ecirc;n v&agrave; ngược lại. T&aacute;c động gi&aacute;n tiếp của l&atilde;i vay th&ocirc;ng qua thuế được gọi l&agrave; l&aacute; chắn thuế của l&atilde;i vay./.</p> <p> Nguyễn Thị Minh H&agrave;</p>