0236.3650403 (128)

Nội dung của quy trình cho vay


<p style="text-align: center;"> <strong>N</strong><strong>ộ</strong><strong>i dung c</strong><strong>ủ</strong><strong>a quy tr&igrave;nh cho vay</strong></p> <p> <strong>* B</strong><strong>ướ</strong><strong>c1</strong>: Hướng dẫn v&agrave; tiếp nhận hồ sơ đề nghị vay</p> <p> Đ&acirc;y l&agrave; giai đoạn chuẩn bị những điều kiện cần thiết để thiết lập quan hệTD l&agrave;nh mạnh v&agrave; cũng l&agrave; giai đoạn h&igrave;nh th&agrave;nh đầy đủ c&aacute;c giấy tờ, văn bản chứng tỏ kh&aacute;ch h&agrave;ng thực sự c&oacute; nhu cầu về vốn t&iacute;n dụng cũng như chứng minh được t&iacute;nh hợp ph&aacute;p về nh&acirc;n th&acirc;n kh&aacute;ch h&agrave;ng v&agrave; t&iacute;nh tự nguy&ecirc;n xin cấp t&iacute;n dụng của&nbsp;</p> <p> &nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp; Sốlượng giấy tờphụthuộc v&agrave;o:</p> <p> &nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp; - Loại kh&aacute;ch h&agrave;ng: Tuỳtheo kh&aacute;ch h&agrave;ng l&agrave; c&aacute; nh&acirc;n hay kh&aacute;ch h&agrave;ng l&agrave; doanh nghiệp, kh&aacute;ch h&agrave;ng quan hệlần đầu hay đ&atilde; c&oacute; quan hệvới ng&acirc;n h&agrave;ng m&agrave; sốlượng giấy tờ trong hồ sơ t&iacute;n dụng kh&aacute;ch nhau.</p> <p> &nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp; - Loại v&agrave; kỹ thuật cấp t&iacute;n dụng:</p> <p> &nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp; - Quy m&ocirc; t&iacute;n dụng</p> <p> Nh&igrave;n chung, những th&ocirc;ng tin m&agrave; kh&aacute;ch h&agrave;ng phải cung cấp c&oacute; thể ph&acirc;n th&agrave;nh 4 nh&oacute;m như sau:</p> <p> &nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp; + Những t&agrave;i liệu chứng minh năng lực ph&aacute;p l&yacute; v&agrave; năng lực h&agrave;nh vi của kh&aacute;ch h&agrave;ng.</p> <p> + Những t&agrave;i liệu chứng minh khả năng sửdụng vốn t&iacute;n dụng v&agrave; khảnăng ho&agrave;n trả vốn t&iacute;n dụng của kh&aacute;ch h&agrave;ng.</p> <p> &nbsp;+ Những t&agrave;i liệu li&ecirc;n quan đến bảo đảm t&iacute;n dụng hoặc điều kiện vay đặc th&ugrave;</p> <p> Để thu thập được những th&ocirc;ng tin tr&ecirc;n Ng&acirc;n h&agrave;ng thường y&ecirc;u cầu kh&aacute;ch h&agrave;ng phải nộp cho ng&acirc;n h&agrave;ng những giấy tờ sau:</p> <p> Giấy đề nghị vay vốn</p> <p> Giấy tờ chứng minh tư c&aacute;ch ph&aacute;p nh&acirc;n của kh&aacute;ch h&agrave;ng như: giấy ph&eacute;p th&agrave;nh lập, quyết định bổ nhiệm gi&aacute;m đốc, điều lệ hoạt động.</p> <p> Phương &aacute;n sản xuất kinh doanh v&agrave; kế hoạch trả nợ hoặc dự &aacute;n đầu tư.</p> <p> B&aacute;o c&aacute;o t&agrave;i ch&iacute;nh của thời kỳ gần nhất</p> <p> C&aacute;c giấy tờ li&ecirc;n quan đến t&agrave;i sản thế chấp, cầm cố hoặc bảo l&atilde;nh nợ vay</p> <p> C&aacute;c giấy tờl i&ecirc;n quan kh&aacute;c nếu cần thiết.</p> <p> Nhiệm vụ chủ yếu của nh&acirc;n vi&ecirc;n ng&acirc;n h&agrave;ng trong giai đoạn n&agrave;y l&agrave; tiếp x&uacute;c, th&ocirc;ng b&aacute;o điều kiện vay đối với từng kh&aacute;ch h&agrave;ng cụ thể với những mục địch sử dụng vốn đ&atilde; định. Nh&acirc;n vi&ecirc;n c&oacute; tr&aacute;ch nhiệm hướng dẫn cho kh&aacute;ch ho&agrave;n chỉnh c&aacute;c thủ tục, giấy tờ. Thời gian thực hiện giai đoạn n&agrave;y chủ yếu phụ thuộc v&agrave;o kh&aacute;ch h&agrave;ng. Kết th&uacute;c giai đoạn l&agrave; h&agrave;nh vi tiếp nhận hồ sơ đề nghị vay. Tuỳ theo thể thức cấp tin dụng m&agrave; nh&acirc;n vi&ecirc;n ng&acirc;n h&agrave;ng c&oacute; thể trao giấy hẹn phỏng vấn, tham quan cơ sở vật chất, thẩm định TS đảm bảo v&agrave; thời gian th&ocirc;ng b&aacute;o kết quả.</p> <p> <strong>* B</strong><strong>ướ</strong><strong>c 2</strong>. Ph&acirc;n t&iacute;ch t&iacute;n dụng</p> <p> Ph&acirc;n t&iacute;ch t&iacute;n dụng l&agrave; ph&acirc;n t&iacute;ch khả năng hiện tại v&agrave; tiềm t&agrave;ng của kh&aacute;ch h&agrave;ng trong tương lai về sử dụng vốn t&iacute;n dụng, khả năng ho&agrave;n trả v&agrave; khả năng thu hồi vốn vay cả gốc v&agrave; l&atilde;i. Mục ti&ecirc;u của ph&acirc;n t&iacute;ch t&iacute;n dụng l&agrave; ph&aacute;t hiện những trường hợp c&oacute; thể g&acirc;y ra rủi ro cho ng&acirc;n h&agrave;ng, dự t&iacute;nh khả năng kiểm so&aacute;t những rủi ro đ&oacute; v&agrave; dự kiến c&aacute;c biện ph&aacute;p ph&ograve;ng ngừa v&agrave; hạn chế thiệt hại c&oacute; thể xảy ra. Mặt kh&aacute;c ph&acirc;n t&iacute;ch t&iacute;n dụng c&ograve;n quan t&acirc;m đến việc kiểm tra t&iacute;nh ch&acirc;n thực của hồ sơ vay vốn m&agrave; kh&aacute;ch h&agrave;ng cung cấp để nhận định về th&aacute;i độ của kh&aacute;ch h&agrave;ng l&agrave;m cơ sở quyết định cho vay.&nbsp;</p> <p> <strong>* B</strong><strong>ướ</strong><strong>c 3</strong>. Quyết định cho vay</p> <p> Đ&acirc;y l&agrave; kh&acirc;u rất quan trọng trong quy tr&igrave;nh t&iacute;n dụng v&igrave; n&oacute; ảnh hưởng rất lớn đến kh&acirc;u sau v&agrave; ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động t&iacute;n dụng ng&acirc;n h&agrave;ng của ng&acirc;n h&agrave;ng, đ&acirc;y cũng l&agrave; kh&acirc;u rất kh&oacute; xử l&yacute; v&agrave; rất dễ dẫn đến quyết định sai lầm đ&oacute; l&agrave;:</p> <p> Từchối cho vay đối với một kh&aacute;ch h&agrave;ng tốt dẫn đến thiệt hại vềuy t&iacute;n của ng&acirc;n h&agrave;ng v&agrave; mất cơ hội cho vay.</p> <p> Cho vay đối với một kh&aacute;ch h&agrave;ng kh&ocirc;ng tốt dễ dẫn đến thiệt hại vềt&agrave;i ch&iacute;nh do nợ qu&aacute; hạn hoặc kh&ocirc;ng thể thu hồi nợ.</p> <p> Cơ sở để ra quyết định t&iacute;n dụng: ngo&agrave;i c&aacute;c th&ocirc;ng tin được chuyển giao ở giai đoạn trước, người ra quyết định c&ograve;n cần phải dựa v&agrave;o những cơ sở sau:</p> <p> &nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp; + Th&ocirc;ng tin cập nhật từ thị trường v&agrave; c&aacute;c cơ quan chức năng</p> <p> &nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp; + Ch&iacute;nh s&aacute;ch t&iacute;n dụng của ng&acirc;n h&agrave;ng, những quy định về hoạt động t&iacute;n dụng của ng&acirc;n h&agrave;ng Nh&agrave; nước.</p> <p> &nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp; + Nguồn cho vay của ng&acirc;n h&agrave;ng</p> <p> &nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp; + Kết quả thẩm định t&iacute;n dụng</p> <p> Quyền ph&aacute;n quyết t&iacute;n dụng: c&oacute; 2 c&aacute;ch:</p> <p> &nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp; + <em>C&aacute;ch 1</em>: Người ra quyết định thường l&agrave; những nh&acirc;n vi&ecirc;n c&oacute; tr&igrave;nh độ, kinh nghiệm v&agrave; uy t&iacute;n tại ng&acirc;n h&agrave;ng. Việc ph&acirc;n c&ocirc;ng nhiệm vụ n&agrave;y phụ thuộc v&agrave;o ch&iacute;nh s&aacute;ch v&agrave; phương ph&aacute;p quản trị của mỗi ng&acirc;n h&agrave;ng. C&oacute; thể tập trung quyền ra quyết định cho một người như Gi&aacute;m đốc, hoặc nh&oacute;m người như Hội đồng t&iacute;n dụng, Hội đồng quản trị.</p> <p> Ưu điểm của c&aacute;ch n&agrave;y l&agrave;m cho ng&acirc;n h&agrave;ng dễ d&agrave;ng điều h&agrave;nh v&agrave; điều chỉnh cơ cấu t&iacute;n dụng theo mục ti&ecirc;u định sẵn.</p> <p> Nhược điểm: Rất kh&oacute; cho ng&acirc;n h&agrave;ng khi họ c&oacute; một sốlượng kh&aacute;ch h&agrave;ng lớn. Ngo&agrave;i ra, c&oacute; thể dẫn đến ti&ecirc;u cực. Hơn nữa, tạo cho nh&acirc;n vi&ecirc;n cấp dưới c&oacute; sự ỷl ại khi tham gia thẩm định nhất l&agrave; khi kh&ocirc;ng c&oacute; sự ph&acirc;n định r&otilde; r&agrave;ng được tr&aacute;ch nhiệm của c&aacute;c c&aacute; nh&acirc;n khi tham gia v&agrave;o qu&aacute; tr&igrave;nh h&igrave;nh th&agrave;nh n&ecirc;n quyết định t&iacute;n dụng. C&aacute;ch n&agrave;y chỉ th&iacute;ch hợp với ng&acirc;n h&agrave;ng nhỏ.&nbsp;&nbsp;</p> <p> <em>&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp; + C&aacute;ch 2</em>: Thường gặp trong hoạt động t&iacute;n dụng ng&agrave;y nay l&agrave; ph&acirc;n quyền bằng việc quy định c&aacute;c mức ph&aacute;n quyết t&iacute;n dụng cho từng cấp nh&acirc;n vi&ecirc;n. Mức ph&aacute;n quyết của từng cấp nh&acirc;n vi&ecirc;n phụ thuộc v&agrave;o: kinh nghiệm của nh&acirc;n vi&ecirc;n, thời hạn cấp t&iacute;n dụng, loại cho vay (chiết khấu, cho vay, bảo l&atilde;nh, c&oacute; đảm bảo, kh&ocirc;ng c&oacute; đảm bảo), đồng tiền cấp (nội, ngoại tệ). C&aacute;ch n&agrave;y muốn ph&aacute;t huy hiệu quả, nh&agrave; quản trị phải x&aacute;c định r&otilde; tr&igrave;nh độ v&agrave; kinh nghiệm của từng nh&acirc;n vi&ecirc;n tham gia v&agrave;o giai đoạn n&agrave;y, từđ&oacute; quy định số tiền tối đa m&agrave; họ được quyền ph&aacute;n quyết.</p> <p> Ưu điểm: sẽ ph&aacute;t huy t&iacute;nh độc lập v&agrave; tự chịu tr&aacute;ch nhiệm của nh&acirc;n vi&ecirc;n, giảm sức &eacute;p l&ecirc;n nh&agrave; quản trị, giảm thời gian lưu giữ hồ sơ, tạo cơ sở kiểm so&aacute;t v&agrave; n&acirc;ng cao chất lượng t&iacute;n dụng.</p> <p> Nhược điểm: phương ph&aacute;p tuy nhanh nhưng kh&ocirc;ng đảm bảo t&iacute;nh ch&iacute;nh x&aacute;c v&agrave; kh&aacute;ch quan khi c&oacute; kết quả quyết định t&iacute;n dụng v&agrave; kết quả kh&acirc;u thẩm định tr&aacute;i ngược nhau.</p> <p> Kết th&uacute;c giai đoạn n&agrave;y, nh&agrave; quản trị phải t&iacute;nh gi&aacute; cả, chi ph&iacute; cho khoản t&iacute;n dụng nếu được cấp, lượng định những rủi ro c&oacute; thểxảy ra để dự kiện thu nhập c&oacute; được từ khoản t&iacute;n dụng được cấp. Kết th&uacute;c giai đoạn n&agrave;y được x&aacute;c định bởi c&aacute;c văn bản thểhiện kết quả ra quyết định t&iacute;n dụng. Nếu từ chối, ng&acirc;n h&agrave;ng c&oacute; văn bản, n&ecirc;u ra l&yacute; do từ chối v&agrave; người ra quyết định phải ghi &yacute; kiến từ chối l&ecirc;n giấy đề nghị cấp t&iacute;n dụng cũng như hồ sơ xin cấp t&iacute;n dụng. Nếu chấp thuận: ng&acirc;n h&agrave;ng sẽ tiến h&agrave;nh đ&agrave;m ph&aacute;n k&yacute; kết hợp đồng t&iacute;n dụng c&ugrave;ng với c&aacute;c hợp đồng li&ecirc;n quan. Đ&acirc;y l&agrave; h&agrave;nh vi ph&aacute;p l&yacute; quan trọng để l&agrave;m cơ sở giao vốn cho người vay v&agrave; kiểm so&aacute;t việc thu hồi vốn cấp. Nếu hợp đồng t&iacute;n dụng được k&yacute; kết với c&aacute;c điều khoản r&otilde; r&agrave;ng, cụ thể th&igrave; c&ocirc;ng t&aacute;c gi&aacute;m s&aacute;t t&iacute;n dụng ởgiai đoạn sau sẽ thuận lợi.</p> <p> &nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp; Lưu &yacute; cần ph&acirc;n biệt r&otilde; tr&aacute;ch nhiệm giữa người ra quyết định t&iacute;n dụng với người đại diện ng&acirc;n h&agrave;ng k&yacute; kết hợp đồng t&iacute;n dụng. Người ra quyết định phải chịu tr&aacute;ch nhiệm về t&iacute;nh đ&uacute;ng đắn, hợp l&yacute; của c&aacute;c yếu tố li&ecirc;n quan đến khoản t&iacute;n dụng như mục đ&iacute;ch, số tiền, thời hạn, điều kiện giải ng&acirc;n, c&aacute;ch thu nợ,..., Người k&yacute; hợp đồng l&agrave; ngư&ograve;i đại diện theo&nbsp; ph&aacute;p luật của ng&acirc;n h&agrave;ng&nbsp; để k&yacute; v&agrave;o văn bản x&aacute;c lập c&aacute;c nghĩa vụ v&agrave; quyền hạn của 2 b&ecirc;n trong quan hệ&nbsp; t&iacute;n dụng (tổng gi&aacute;m đốc, gi&aacute;m đốc). Người n&agrave;y c&oacute; thể uỷ quyền cho người kh&aacute;c bằng văn bản, người được uỷ quyền kh&ocirc;ng được uỷ quyền lại cho người kh&aacute;c. Tuy nhi&ecirc;n, người ra quyết định t&iacute;n dụng kh&ocirc;ng được uỷ quyền cho người kh&aacute;c, việc thay đổi người ra quyết định t&iacute;n dụng phải tiến h&agrave;nh theo tr&igrave;nh từ nghi&ecirc;m ngặt của ng&acirc;n h&agrave;ng.</p> <p> <strong>* B</strong><strong>ướ</strong><strong>c 4</strong>. Giải ng&acirc;n</p> <p> Giải ng&acirc;n l&agrave; nghiệp vụ cấp tiền cho kh&aacute;ch h&agrave;ng tr&ecirc;n cơ sở mức t&iacute;n dụng đ&atilde; k&yacute; kết trong hợp đồng. Giải ng&acirc;n phải đảm bảo nguy&ecirc;n tắc vận động của t&iacute;n dụng gắn liền với vận động của h&agrave;ng ho&aacute;, đ&oacute; l&agrave; việc ph&aacute;t tiền vay phải c&oacute; h&agrave;ng ho&aacute; đối ứng, ph&ugrave; hợp với mục đ&iacute;ch vay của hợp đồng t&iacute;n dụng. Phương thức giải ng&acirc;n phụ thuộc v&agrave;o nội dung cam kết của hợp đồng. Theo t&iacute;nh chất nghiệp vụ, chia 2 loại:</p> <p> &nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp; + Giải ng&acirc;n l&agrave; nghiệp vụ cấp tiền thuần tu&yacute; trong hạn mức t&iacute;n dụng, kh&ocirc;ng đ&ograve;i hỏi th&ecirc;m bất cứ điều kiện n&agrave;o (thường &aacute;p dụng cho loại h&igrave;nh cho vay ti&ecirc;u dung, cho vay hộ sản xuất, mức vay nhỏ).</p> <p> &nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp; + Giải ng&acirc;n l&agrave; quyết định cho vay phụ k&egrave;m theo với việc cấp tiền khi hợp đồng c&oacute; quy định những điều kiện r&agrave;ng buộc cho việc giải ng&acirc;n. Trong trường hợp n&agrave;y c&oacute; c&aacute;c t&igrave;nh huống:</p> <p> * Ng&acirc;n h&agrave;ng c&oacute; thể từ chối cấp tiền vay khi những điều kiện để đảm bảo m&ocirc;i trường tốt cho khoản tin dụng, những vấn đề li&ecirc;n quan đến ch&iacute;nh s&aacute;ch đầu tư, thu&ecirc;, những điều kiện về vốn đối ứng kh&ocirc;ng được đ&aacute;p ứng.</p> <p> * Ng&acirc;n h&agrave;ng chỉ cấp tiền vay theo những điều kiện r&agrave;ng buộc của hợp đồng nhưng những điều kiện r&agrave;ng buộc chưa được đ&aacute;p ứng th&igrave; vốn vay chưa được giải ng&acirc;n.</p> <p> Tuỳ theo mỗi loại v&agrave; kỹthuật cho vay kh&aacute;c nhau m&agrave; phương ph&aacute;p giải ng&acirc;n kh&aacute;c nhau. Thường c&oacute; c&aacute;c phương ph&aacute;p ch&iacute;nh như:</p> <p> &nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp; + Cho vay mua h&agrave;ng tồn kho, m&aacute;y m&oacute;c thiết bị th&igrave; phương ph&aacute;p giải ng&acirc;n của ng&acirc;n h&agrave;ng l&agrave; trả thẳng cho b&ecirc;n b&aacute;n dựa tr&ecirc;n c&aacute;c chứng từ cung cấp h&agrave;ng ho&aacute;.</p> <p> &nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp; + Khi cho vay đểt hực hiện c&aacute;c dự&aacute;n đầu tư, việc giải ng&acirc;n căn cứ v&agrave;o khối lượng x&acirc;y lắp đ&atilde; ho&agrave;n th&agrave;nh. Việc ph&aacute;t tiền vay dựa tr&ecirc;n cơ sở bi&ecirc;n bản nghiệm thu ho&agrave;n th&agrave;nh c&ocirc;ng tr&igrave;nh hoặc hạn mục c&ocirc;ng tr&igrave;nh. Nếu b&ecirc;n ngo&agrave;i nhận thầu th&igrave; chuyển trả thẳng cho b&ecirc;n nhận thầu.</p> <p> &nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp; + Đối với kỹt huật chiết khấu, factoring, cho vay theo tỷlệh&agrave;ng tồn kho, khoản phải thu, việc giải ng&acirc;n được thực hiện bằng c&aacute;ch chuyển v&agrave;o t&agrave;i khoản tiền gởi thanh to&aacute;n của người vay.</p> <p> &nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp; + Cho vay để mua h&agrave;ng n&ocirc;ng sản, thuỷ sản th&igrave; giải ng&acirc;n theo tiến độ mua h&agrave;ng. Cơ sở giải ng&acirc;n l&agrave; dựa v&agrave;o mức tồn kho h&agrave;ng ho&aacute; v&agrave; bi&ecirc;n bản kiểm tra h&agrave;ng tồn kho của ng&acirc;n h&agrave;ng.</p> <p> <strong>* B</strong><strong>ướ</strong><strong>c 5</strong>. Gi&aacute;m s&aacute;t, thu hồi v&agrave; thanh l&yacute; hợp đồng vay</p> <p> (1). Gi&aacute;m s&aacute;t t&iacute;n dụng:&nbsp; l&agrave; nhằm kiểm tra việc thực hiện c&aacute;c điều khoản đ&atilde; cam kết theo hợp đồng t&iacute;n dụng như:</p> <p> &nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp; + Kh&aacute;ch h&agrave;ng sử dụng vốn đ&uacute;ng mục đ&iacute;ch kh&ocirc;ng</p> <p> &nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp; + Kiểm so&aacute;t mức độrủi ro t&iacute;n dụng ph&aacute;t sinh trong qu&aacute; tr&igrave;nh sử dụng vốn</p> <p> &nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp; + Theo d&otilde;i thực hiện c&aacute;c điều khoản cụthểđ&atilde; thoả thuận trong hợp đồng, kịp thời ph&aacute;t hiện những vi phạm đểc&oacute; những ứng xử kịp thời</p> <p> &nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp; + Theo d&otilde;i v&agrave; ghi nhận việc thực hiện quy tr&igrave;nh t&iacute;n dụng của c&aacute;c bộphận c&oacute; li&ecirc;n quan tại ng&acirc;n h&agrave;ng</p> <p> &nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp; C&aacute;c phương ph&aacute;p gi&aacute;m s&aacute;t m&agrave; ng&acirc;n h&agrave;ng thường &aacute;p dụng:</p> <p> &nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp; + Gi&aacute;m s&aacute;t hoạt động t&agrave;i khoản của kh&aacute;ch h&agrave;ng tại ng&acirc;n h&agrave;ng&nbsp;</p> <p> &nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp; + Ph&acirc;n t&iacute;ch b&aacute;o c&aacute;o t&agrave;i ch&iacute;nh theo định kỳ</p> <p> &nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp; + Viếng thăm v&agrave; kiểm so&aacute;t địa điểm hoạt động kinh doanh</p> <p> &nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp; + Kiểm tra việc đảm bảo tiền vay</p> <p> &nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp; + Gi&aacute;m s&aacute;t hoạt động kh&aacute;ch h&agrave;ng th&ocirc;ng qua c&aacute;c mối quan hệvới kh&aacute;ch h&agrave;ng kh&aacute;c</p> <p> &nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp; + Gi&aacute;m s&aacute;t qua những th&ocirc;ng tin kh&aacute;c.</p> <p> (2). C&ocirc;ng t&aacute;c thu nợ: Kh&aacute;ch h&agrave;ng c&oacute; tr&aacute;ch nhiệm v&agrave; nghĩa vụtrảnợcho ng&acirc;n h&agrave;ng đ&uacute;ng hạn v&agrave; đầy đủ như trong cam kết theo hợp đồng. C&aacute;c phương ph&aacute;p thu nợ:</p> <p> &nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp; + Thu gốc v&agrave; l&atilde;i một lần v&agrave;o cuối kỳ hạn trảnợ.</p> <p> &nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp; + Thu nợgốc 1 lần khi đến hạn, thu l&atilde;i định kỳ</p> <p> &nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp; + Thu nợgốc v&agrave; l&atilde;i theo nhiều kỳ hạn</p> <p> &nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp; Thủt ục thu nợ: trước ng&agrave;y đ&aacute;o hạn trảnợ, ng&acirc;n h&agrave;ng thường th&ocirc;ng b&aacute;o cho kh&aacute;ch h&agrave;ng biết số nợ phải thanh to&aacute;n v&agrave; ng&agrave;y thanh to&aacute;n bằng c&aacute;c h&igrave;nh thức như th&ocirc;ng b&aacute;o bằng thư, qua bưu điện, trực tiếp, bằng điện thoại hay qua mạng. Trong qu&aacute; tr&igrave;nh gi&aacute;m s&aacute;t thu nợ, ng&acirc;n h&agrave;ng thường &aacute;p dụng một số biện ph&aacute;p sau:</p> <p> &nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp; + Điều chỉnh kỳ hạn nợ</p> <p> &nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp; + Chuyển nợqu&aacute; hạn c&aacute;c khoản nợđến hạn nhưng chưa thu được</p> <p> &nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp; + Coi c&aacute;c kỳ hạn sau đều đến hạn v&agrave; chuyển nợ qu&aacute; hạn số nợc&ograve;n lại</p> <p> &nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp; + Khi đ&aacute;o hạn m&agrave; kh&aacute;ch h&agrave;ng kh&ocirc;ng trảđược do nguy&ecirc;n nh&acirc;n kh&aacute;ch quan, nếu c&oacute; nhu cầu v&agrave; hội đủ c&aacute;c điều kiện, ng&acirc;n h&agrave;ng xem x&eacute;t để gia hạn nợ. Việc gia hạn nợ(k&eacute;o d&agrave;i thời hạn trả) sẽ quay lại giai đoạn 2.</p> <p> &nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp; + Đảo nợ: l&agrave; k&yacute; hợp đồng mới đểthanh l&yacute; hợp đồng cũ. Phương ph&aacute;p n&agrave;y chỉ&aacute;p dụng trong một số trường hợp nhất định nhưng&acirc;n h&agrave;ng cho vay ngắn hạn thuộc đối tượng trung d&agrave;i hạn do ng&acirc;n h&agrave;ng kh&ocirc;ng c&oacute; nguồn vốn tương ứng hay do nhu cầu quản trị danh mục cho vay, ng&acirc;n h&agrave;ng phải cấu tr&uacute;c lại nợ</p> <p> (3). T&aacute;i x&eacute;t t&iacute;n dụng v&agrave; ph&acirc;n hạn t&iacute;n dụng: T&aacute;i x&eacute;t t&iacute;n dụng l&agrave; việc tiến h&agrave;nh ph&acirc;n t&iacute;ch t&iacute;n dụng trong điều kiện khoản t&iacute;n dụng đ&atilde; được cấp nhằm đ&aacute;nh gi&aacute; chất lượng của khoản t&iacute;n dụng, qua đ&oacute; ph&aacute;t hiện c&aacute;c rủi ro đểc&oacute; hướng giải quyết kịp thời. Qua đ&oacute; đ&aacute;nh gi&aacute; được hiện trạng t&iacute;n dụng của ng&acirc;n h&agrave;ng. <em>C&aacute;ch th</em><em>ứ</em><em>c t&aacute;i x&eacute;t t&iacute;n d</em><em>ụ</em><em>ng:</em></p> <p> &nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp; + Nghi&ecirc;n cứu, dựđo&aacute;n những khảnăng đối lập với hiện trạng t&agrave;i ch&iacute;nh của kh&aacute;ch h&agrave;ng, nhất l&agrave; khảnăng g&acirc;y bất lợi cho ng&acirc;n h&agrave;ng</p> <p> &nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp; + Thẩm định khảnăng trảnợcủa kh&aacute;ch h&agrave;ng v&agrave; những biến động vềnguồn trảnợ</p> <p> &nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp; + Đ&aacute;nh gi&aacute; lại năng lực của kh&aacute;ch h&agrave;ng trong lĩnh vực kinh doanh của họ v&agrave; c&aacute;ch xửl&yacute; c&aacute;c t&igrave;nh huống mới nảy sinh</p> <p> &nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp; + Đ&aacute;nh gi&aacute; lại khả năng trảnợ&nbsp; của kh&aacute;ch h&agrave;ng dưới sự t&aacute;c động của những thay đổi trong ch&iacute;nh s&aacute;ch kinh tế của đất nước</p> <p> &nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp; + Kiểm tra hồ sơ t&iacute;n dụng, đảm bảo trong hồ sơ c&oacute; chứa tất cảnhững th&ocirc;ng cần thiết để c&oacute; thểthẩm định khoản t&iacute;n dụng đ&atilde; cấp</p> <p> &nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp; + Kiểm tra qu&aacute; tr&igrave;nh gi&aacute;m s&aacute;t t&iacute;n dụng của nh&acirc;n vi&ecirc;n ng&acirc;n h&agrave;ng</p> <p> Sau khi t&aacute;i x&eacute;t t&iacute;n dụng, ng&acirc;n h&agrave;ng sẽxếp loại c&aacute;c khoản t&iacute;n dụng được xem x&eacute;t theo c&aacute;c ti&ecirc;u ch&iacute; kh&aacute;c nhau như:</p> <p> + Theo chất lượng t&iacute;n dụng</p> <p> + Theo khảnăng hoạt động, quy m&ocirc; vốn vay của kh&aacute;ch h&agrave;ng.</p> <p> + Theo khảnăng thu hồi.</p> <p> C&aacute;ch tổchức xem x&eacute;t v&agrave; ph&acirc;n loại phụthuộc v&agrave;o khảnăng quản trị, tr&igrave;nh độ nghiệp vụ, quy m&ocirc; kinh doanh ng&acirc;n h&agrave;ng. Đ&acirc;y được xem l&agrave; c&ocirc;ng t&aacute;c thanh tra, kiểm so&aacute;t nội bộ, đảm bảo cho hoạt động t&iacute;n dụng an to&agrave;n, đ&uacute;ng hướng v&agrave; c&oacute; hiệu quả. Đối với ng&acirc;n h&agrave;ng lớn, việc tổchức hoạt động n&agrave;y được thực hiện ở bộ phận độc lập v&agrave; trực thuộc gi&aacute;m đốc. Đối với ng&acirc;n h&agrave;ng c&oacute; quy m&ocirc; vừa, bộ phận n&agrave;y được tổ chức ở ph&ograve;ng t&iacute;n dụng v&agrave; được giao cho một v&agrave;i nh&acirc;n vi&ecirc;n chuy&ecirc;n thực hiện nhiệm vụ n&agrave;y. Đối với những ng&acirc;n h&agrave;ng quy m&ocirc; nhỏ, việc xem x&eacute;t lại t&iacute;n dụng do c&aacute;c nh&acirc;n vi&ecirc;n t&iacute;n dụng đảm nhận lu&ocirc;n. C&aacute;c giấy tờ trong giai đoạn n&agrave;y được bổ sung v&agrave;o hồ sơ t&iacute;n dụng.</p> <p> (4). Xửl&yacute; nợqu&aacute; hạn, nợ c&oacute; vấn đề: Nợ qu&aacute; hạn l&agrave; những khoảng nợ kh&ocirc;ng ho&agrave;n trả đ&uacute;ng hạn, kh&ocirc;ng được ph&eacute;p v&agrave; kh&ocirc;ng đủ điều kiện gia hạn nợ. Trong trường hợp n&agrave;y, ng&acirc;n h&agrave;ng chuyển sang nợ qu&aacute; hạn v&agrave; &aacute;p dụng c&aacute;c biện ph&aacute;p khắt khe để nhanh ch&oacute;ng thu hồi nợ đầy đủ. C&oacute; 2 hướng để xử l&yacute; nợqu&aacute; hạn l&agrave; khai th&aacute;c v&agrave; thanh l&yacute;.</p> <p> <strong>* B</strong><strong>ướ</strong><strong>c 5</strong>: Thanh l&yacute; hợp đồng t&iacute;n dụng: kh&acirc;u n&agrave;y bao gồm c&aacute;c c&ocirc;ng việc:</p> <p> - Thu nợ cả gốc v&agrave; l&atilde;i: c&oacute; c&aacute;c h&igrave;nh thức thu nợgốc v&agrave; l&atilde;i sau:</p> <p> Thu nợ gốc v&agrave; l&atilde;i một lần khi đ&aacute;o hạn</p> <p> Thu nợ gốc một lần khi đ&aacute;o hạn v&agrave; thu l&atilde;i theo định kỳ</p> <p> Thu nợ gốc v&agrave; l&atilde;i theo nhiều kỳ hạn</p> <p> T&aacute;i x&eacute;t hợp đồng t&iacute;n dụng: đi ph&acirc;n t&iacute;ch t&iacute;n dụng khi khoản t&iacute;n dụng đ&atilde; được cấp nhằm đ&aacute;nh gi&aacute; chất lượng t&iacute;n dụng, ph&aacute;t hiện rủi ro để c&oacute; hướng xửl&yacute; kịp thời.</p> <p> - Thanh l&yacute; hợp đồng t&iacute;n dụng:khi kh&aacute;ch h&agrave;ng đ&atilde; ho&agrave;n tất hết nghĩa vụ trả nợ gốc v&agrave; l&atilde;i th&igrave; ng&acirc;n h&agrave;ng v&agrave; kh&aacute;ch h&agrave;ng l&agrave;m thủ tục thanh l&yacute; hợp đồng t&iacute;n dụng, giải chấp t&agrave;i sản nếu c&oacute; v&agrave; lưu hồ sơ vay vốn của kh&aacute;ch h&agrave;ng v&agrave;o kho lưu trữ.</p> <p> Nguyễn Thị Minh H&agrave;-QTKD</p>