0236.3650403 (128)

Phân Tích Chất Lượng Sản Phẩm Trong Doanh Nghiệp


<p align="center"> &nbsp;</p> <p> <strong>&nbsp;&nbsp;&nbsp; GV L&ecirc; Thị Kiều My </strong></p> <p> C&acirc;u hỏi đặt ra l&agrave; l&agrave;m sao c&oacute; thể đ&aacute;nh gi&aacute; được chất lượng của sản phẩm sản xuất ra đạt ti&ecirc;u chuẩn, chưa đạt ti&ecirc;u chuẩn? Biện ph&aacute;p n&agrave;o để giải quyết nếu chưa đạt chất lượng? C&aacute;c doanh nghiệp c&oacute; quan t&acirc;m đến chất lượng của sản phẩm trong qu&aacute; tr&igrave;nh sản xuất? Tr&ecirc;n thực tế, c&aacute;c doanh nghiệp đ&atilde; quan t&acirc;m đến việc đ&aacute;nh gi&aacute; chất lượng của sản phẩm th&ocirc;ng qua những phương ph&aacute;p cụ thể.</p> <p> Những doanh nghiệp c&oacute; quy m&ocirc; thường sử dụng những phương ph&aacute;p kiểm định mang lại hiệu quả cao nhất, trong khi những doanh nghiệp c&oacute; quy m&ocirc; vừa lại c&oacute; những phương ph&aacute;p đ&aacute;nh gi&aacute; ri&ecirc;ng, c&oacute; thể sử dụng nhiều phương ph&aacute;p để đ&aacute;nh gi&aacute; chất lượng sản phẩm như dựa v&agrave;o kiểm so&aacute;t đầu v&agrave;o, kiểm so&aacute;t quy tr&igrave;nh sản xuất v&agrave; kiểm so&aacute;t đầu ra th&ocirc;ng qua qu&aacute; tr&igrave;nh kiểm tra, quan s&aacute;t, đối chiếu...</p> <p> Ngo&agrave;i ra, c&oacute; thể &aacute;p dụng những phương ph&aacute;p ph&acirc;n t&iacute;ch chất lượng sau sản xuất để đảm bảo chất lượng sản phẩm theo đ&uacute;ng ti&ecirc;u chuẩn quy định, giảm thiểu lượng sản phẩm sản xuất ra bị hư hỏng, k&eacute;m chất lượng. Kh&ocirc;ng tốn k&eacute;m m&agrave; vẫn c&oacute; thể đảm bảo được chất lượng sản phẩm sản xuất ra.</p> <p> <strong>Một số phương ph&aacute;p ph&acirc;n t&iacute;ch chất lượng sản phẩm</strong></p> <p> Mỗi doanh nghiệp kinh doanh những lĩnh vực kh&aacute;c nhau c&oacute; thể sử dụng những phương ph&aacute;p ph&acirc;n t&iacute;ch, đ&aacute;nh gi&aacute; chất lượng kh&aacute;c nhau...C&oacute; thể kết hợp sử dụng phương ph&aacute;p kiểm so&aacute;t theo quy tr&igrave;nh đ&atilde; c&oacute; v&agrave; phương ph&aacute;p ph&acirc;n t&iacute;ch chất lượng sản phẩm sản xuất để n&acirc;ng cao hơn nữa chất lượng của sản phẩm, đ&aacute;nh gi&aacute; ch&iacute;nh x&aacute;c, chi tiết, cụ thể từng sản phẩm, từ đ&oacute; c&oacute; những biện ph&aacute;p để cải thiện về chất lượng sản phẩm.</p> <p> <strong>1. Phương ph&aacute;p ph&acirc;n t&iacute;ch chất lượng sản phẩm sản xuất được sử dụng th&ocirc;ng qua c&aacute;c chỉ số chất lượng</strong></p> <p> <strong><em>a. </em></strong><strong><em>Hệ số chất lượng v&agrave; mức chất lượng</em></strong><strong><em>:</em></strong></p> <p> <strong><em>Hệ số chất lượng</em></strong><strong><em>:</em></strong>Quan hệ giữa c&aacute;c thuộc t&iacute;nh, c&aacute;c chỉ ti&ecirc;u, sản phẩm v&agrave; chất lượng sản phẩm:</p> <p> <strong><em>Mức chất lượng</em></strong><strong><em>:</em></strong>Mức chất lượng l&agrave; đặc t&iacute;nh tương đối của chất lượng thực thể, dựa tr&ecirc;n sự so s&aacute;nh giữa hệ số chất lượng của sản phẩm với hệ số chất lượng chuẩn (HSCL theo nhu cầu)<em>.</em></p> <p> <strong><em>b. Hệ số hiệu quả sử dụng</em></strong></p> <p> <strong><em>Tr&igrave;nh độ chất lượng:</em></strong>Tr&igrave;nh độ chất lượng của sản phẩm l&agrave; khả năng thoả m&atilde;n số lượng nhu cầu x&aacute;c định, trong những điều kiện quan s&aacute;t t&iacute;nh cho một đồng chi ph&iacute; để sản xuất v&agrave; sử dụng sản phẩm đ&oacute;.&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;</p> <p> <strong><em>Chất lượng to&agrave;n phần:</em></strong>Chất lượng to&agrave;n phần của sản phẩm l&agrave; mối tương quan giữa hiệu quả c&oacute; &iacute;ch do sử dụng sản phẩm với tổng chi ph&iacute; để sản xuất v&agrave; sử dụng sản phẩm đ&oacute;.</p> <p> <strong><em>Hệ số hiệu quả sử dụng</em></strong></p> <p> &nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp; Q<sub>t</sub> v&agrave; T<sub>c</sub> l&agrave; sự phối hợp h&agrave;i ho&agrave; giữa chất lượng, gi&aacute; trị v&agrave; gi&aacute; trị sử dụng.</p> <p> <strong><em>c. Hệ số ph&acirc;n hạng</em></strong></p> <p> Hệ số ph&acirc;n hạng được x&aacute;c định bởi tỷ số giữa tổng lượng gi&aacute; trị sản phẩm sản xuất ra trong một thời k&igrave; v&agrave; tổng gi&aacute; trị của ch&uacute;ng qui về hạng chất lượng cao nhất hoặc so với kế hoạch.</p> <p> <em>Hệ số ph&acirc;n hạng sản phẩm phản &aacute;nh t&iacute;nh ổn định của chất lượng sản phẩm hay hệ thống. Trong thực tế, chất lượng cao chưa đủ m&agrave; chất lượng ổn định quan trọng hơn.</em></p> <p> Phương ph&aacute;p ph&acirc;n t&iacute;ch chất lượng sản phẩm sản xuất th&ocirc;ng qua c&aacute;c chỉ ti&ecirc;u chất lượng l&agrave; phương ph&aacute;p đơn giản, dễ thực hiện, kh&ocirc;ng tốn chi ph&iacute; ph&aacute;t sinh. C&aacute;c doanh nghiệp c&oacute; quy m&ocirc; vừa hay quy m&ocirc; lớn đều c&oacute; thể thực hiện phương ph&aacute;p n&agrave;y,việc sử dụng c&aacute;c dữ liệu phục vụ cho việc t&iacute;nh to&aacute;n kh&ocirc;ng kh&oacute; khăn. Nguồn dữ liệu phục vụ cho việc ph&acirc;n t&iacute;ch được sử dụng chủ yếu trong c&aacute;c b&aacute;o c&aacute;o kế to&aacute;n quản trị, nếu sử dụng số liệu ở kế hoạch, đơn gi&aacute; kế hoạch doanh nghiệp c&oacute; thể lấy tr&ecirc;n c&aacute;c dự to&aacute;n về ti&ecirc;u thụ của từng sản phẩm, số liệu ở thực tế căn cứ v&agrave;o qu&aacute; tr&igrave;nh sản xuất sau khi ho&agrave;n th&agrave;nh.</p> <p> <strong>2.</strong><strong>Phương ph&aacute;p ph&acirc;n t&iacute;ch chất lượng sản phẩm th&ocirc;ng qua c&aacute;c c&ocirc;ng cụ thống k&ecirc;</strong></p> <p> Ph&acirc;n t&iacute;ch chất lượng sản phẩm th&ocirc;ng qua c&aacute;c c&ocirc;ng cụ thống k&ecirc; gi&uacute;p giải quyết tới 95% c&aacute;c vấn đề trong doanh nghiệp li&ecirc;n quan đến chất lượng sản phẩm.</p> <p> <strong><em>7 c&ocirc;ng cụ truyền thống hay c&ograve;n gọi l&agrave; 7 c&ocirc;ng cụ kiểm so&aacute;t chất lượng (7 QC tools).</em></strong></p> <p> 1. Phiếu kiểm tra (Check sheet): được sử dụng cho việc thu thập dữ liệu. Dữ liệu thu được từ phiếu kiểm tra l&agrave; đầu v&agrave;o cho c&aacute;c c&ocirc;ng cụ ph&acirc;n t&iacute;ch dữ liệu kh&aacute;c, do đ&oacute; đ&acirc;y bước quan trọng quyết định hiệu quả sử dụng của c&aacute;c c&ocirc;ng cụ kh&aacute;c.</p> <p> 2. Biểu đồ Pareto (Pareto chart): sử dụng c&aacute;c cột để minh hoạ c&aacute;c hiện tượng v&agrave; nguy&ecirc;n nh&acirc;n, nh&oacute;m lại c&aacute;c dạng như l&agrave; c&aacute;c khuyết tật, t&aacute;i sản xuất, sửa chữa, khiếu nại, tai nạn v&agrave; hỏng h&oacute;c. C&aacute;c đường gấp kh&uacute;c được th&ecirc;m v&agrave;o để chỉ ra tần suất t&iacute;ch luỹ.</p> <p> 3. Biểu đồ nh&acirc;n quả (Cause-effect diagram) : chỉ mối li&ecirc;n hệ giữa c&aacute;c đặc t&iacute;nh mục ti&ecirc;u v&agrave; c&aacute;c yếu tố, những yếu tố dường như c&oacute; ảnh hưởng đến c&aacute;c đặc t&iacute;nh, biểu diễn bằng h&igrave;nh vẽ giống xương c&aacute;.</p> <p> 4. Biểu đồ ph&acirc;n bố (Histogram): l&agrave; một dạng của đồ thị cột trong đ&oacute; c&aacute;c yếu tố biến động hay c&aacute;c dữ liệu đặc th&ugrave; được chia th&agrave;nh c&aacute;c lớp hoặc th&agrave;nh c&aacute;c phần v&agrave; được diễn tả như c&aacute;c cột với khoảng c&aacute;ch lớp được biểu thị qua đường đ&aacute;y v&agrave; tần suất biểu thị qua chiều cao.</p> <p> 5. Biểu đồ kiểm so&aacute;t (Control chart): Biểu đồ kiểm so&aacute;t l&agrave; đồ thị đường gấp kh&uacute;c biểu diễn gi&aacute; trị trung b&igrave;nh của c&aacute;c đặc t&iacute;nh, tỷ lệ khuyết tật hoặc số khuyết tật. Ch&uacute;ng được sử dụng để kiểm tra sự bất thường của qu&aacute; tr&igrave;nh dựa tr&ecirc;n sự thay đổi của c&aacute;c đặc t&iacute;nh (đặc t&iacute;nh kiểm so&aacute;t)</p> <p> 6. Biểu đồ ph&acirc;n t&aacute;n (Scatter diagram): Biểu đồ ph&acirc;n t&aacute;n chỉ ra mối quan hệ giữa 2 biến trong ph&acirc;n t&iacute;ch bằng số. Để giải quyết c&aacute;c vấn đề v&agrave; x&aacute;c định điều kiện tối ưu bằng c&aacute;ch ph&acirc;n t&iacute;ch định lượng mối quan hệ nh&acirc;n quả giữa c&aacute;c biến số.</p> <p> 7. Phương ph&aacute;p ph&acirc;n v&ugrave;ng (Stratified diagram): Ph&acirc;n v&ugrave;ng th&ocirc;ng thường để t&igrave;m ra nguy&ecirc;n nh&acirc;n của khuyết tật.</p> <p> <strong><em>7 c&ocirc;ng cụ mới (7 new tools)</em></strong>được ph&aacute;t triển v&agrave; sử dụng từ những năm đầu của thập ni&ecirc;n 80. C&aacute;c c&ocirc;ng cụ n&agrave;y hỗ trợ rất đắc lực cho qu&aacute; tr&igrave;nh ph&acirc;n t&iacute;ch để t&igrave;m ra nguy&ecirc;n nh&acirc;n g&acirc;y ra chất lượng k&eacute;m cũng như t&igrave;m giải ph&aacute;p để cải tiến chất lượng. 7 c&ocirc;ng cụ n&agrave;y bao gồm:</p> <p> 1. Biểu đồ tương đồng (Affinity diagram): Ph&acirc;n t&iacute;ch vấn đề dựa tr&ecirc;n cảm gi&aacute;c</p> <p> 2. Biểu đồ quan hệ (Relation diagram): Ph&acirc;n t&iacute;ch vấn đề dựa tr&ecirc;n logic.</p> <p> 3. Biểu đồ ma trận (Matrix diagram): Ph&aacute;t hiện mối quan hệ giữa mục ti&ecirc;u v&agrave; chiến lược, giữa giải ph&aacute;p đề ra v&agrave; khả năng thực hiện.</p> <p> 4. Ph&acirc;n t&iacute;ch dữ liệu theo phương ph&aacute;p ma trận: T&igrave;m ra mức độ ưu ti&ecirc;n cho c&aacute;c giải ph&aacute;p đề ra.</p> <p> 5. Biểu đồ c&acirc;y (Tree diagram): chia một mục ti&ecirc;u th&agrave;nh c&aacute;c mục ti&ecirc;u nhỏ hay một phương &aacute;n th&agrave;nh c&aacute;c phương &aacute;n chi tiết c&oacute; thể thực hiện được trong thực tế. Biểu đồ n&agrave;y cũng c&oacute; thể sử dụng để ph&acirc;n t&iacute;ch nguy&ecirc;n nh&acirc;n tương tự như biểu đồ nh&acirc;n quả.</p> <p> 6. Biểu đồ mũi t&ecirc;n (Arrow diagram): Sử dụng để để x&aacute;c định r&otilde; c&aacute;c sự kiện, c&aacute;c nguy&ecirc;n nh&acirc;n của vấn đề nhằm tăng hiệu quả hoạch định giải ph&aacute;p.</p> <p> 7. Sơ đồ qu&aacute; tr&igrave;nh ra quyết định (PDPC): C&ocirc;ng cụ lập kế hoạch ngẫu nhi&ecirc;n v&agrave; dự b&aacute;o sự kh&ocirc;ng chắc chắn qua việc phối hợp th&ocirc;ng tin tại mọi giai đoạn của qu&aacute; tr&igrave;nh.</p> <p> &nbsp;</p> <p> <strong>3</strong><strong>.</strong><strong>Phương ph&aacute;p ph&acirc;n t&iacute;ch chất lượng sản phẩm</strong><strong>(n&acirc;ng cao)</strong><strong>th&ocirc;ng qua c&aacute;c </strong><strong>hệ thống quản l&yacute; chất lượng v&agrave; Hệ thống quản l&yacute; chất lượng theo ti&ecirc;u chuẩn</strong></p> <p> Hệ thống quản l&yacute; chất lượng (QMS - Quality management system) l&agrave; một hệ thống gồm c&aacute;c qu&aacute; tr&igrave;nh, thủ tục v&agrave; tr&aacute;ch nhiệm để đạt được c&aacute;c ch&iacute;nh s&aacute;ch v&agrave; mục ti&ecirc;u chất lượng. Hệ thống quản l&yacute; chất lượng gi&uacute;p điều phối v&agrave; chỉ đạo c&aacute;c hoạt động của tổ chức để đ&aacute;p ứng c&aacute;c y&ecirc;u cầu của kh&aacute;ch h&agrave;ng v&agrave; quy định cũng như cải thiện hiệu lực v&agrave; hiệu quả của tổ chức một c&aacute;ch li&ecirc;n tục.</p> <p> <strong>Một số hệ thống quản l&yacute; chất lượng theo ti&ecirc;u chuẩn:</strong></p> <p> ISO 9001:2015</p> <p> ISO 14001:2015</p> <p> ISO 45001:2018</p> <p> OHSAS 18001:2007</p> <p> IATF 16949</p> <p> ISO/TS16949</p> <p> ISO 22000</p> <p> FSSC 22000</p> <p> HACCP</p> <p> SA 8000</p> <p> &nbsp;</p> <p> &nbsp;</p>