0236.3650403 (128)

QUẢN TRỊ CHIẾN LƯỢC NGUỒN NHÂN LỰC


<p style="margin-left:18.0pt;"> &nbsp;</p> <p align="center"> <strong>QUẢN TRỊ CHIẾN LƯỢC NGUỒN NH&Acirc;N LỰC&nbsp;</strong></p> <p align="center"> <strong>TẠI C&Aacute;C DOANH NGHIỆP</strong></p> <p style="margin-left:13.05pt;"> &nbsp;</p> <p style="margin-left:13.05pt;"> Cho đến nay đ&atilde; c&oacute; rất nhiều định nghĩa về chiến lược nh&acirc;n sự v&agrave; những định nghĩa n&agrave;y thể hiện nhiều c&aacute;ch hiểu về chiến lược nguồn nh&acirc;n lực hay chiến lược nh&acirc;n sự:</p> <p style="margin-left:13.05pt;"> <em>Theo c&aacute;ch tiếp cận đơn giản nhất l&agrave; của hai t&aacute;c giả Mile &amp; Snow (1984)</em>&nbsp;cho rằng chiến lược nguồn nh&acirc;n lực l&agrave; &ldquo;một hệ thống nguồn nh&acirc;n lực nhằm đ&aacute;p ứng nhu cầu của chiến lược kinh doanh&rdquo;. Write &amp; MacmaHan (1992) xem đ&oacute; l&agrave; &ldquo;c&aacute;c đặc t&iacute;nh của c&aacute;c h&agrave;nh động li&ecirc;n quan tới nh&acirc;n sự nhằm tạo điều kiện cho doanh nghiệp đạt được c&aacute;c mục ti&ecirc;u kinh doanh&rdquo;. Hai định nghĩa tr&ecirc;n đi từ m&ocirc; tả chiến lược nguồn nh&acirc;n lực như một lĩnh vực quản l&yacute; c&oacute; t&aacute;c động &ldquo;ngược&rdquo;, trong đ&oacute; quản trị nh&acirc;n sự được xem l&agrave; c&ocirc;ng cụ để thực hiện chiến lược, tới việc xem n&oacute; như một nhiệm vụ &ldquo;ti&ecirc;n phong&rdquo; trong đ&oacute; c&aacute;c hoạt động nh&acirc;n sự c&oacute; thể gi&uacute;p doanh nghiệp h&igrave;nh th&agrave;nh chiến lược kinh doanh.</p> <p style="margin-left:13.05pt;"> <em>Theo Armstrong, M and Baron, A. (2002)</em>&nbsp;th&igrave; chiến lược nguồn nh&acirc;n lực ch&iacute;nh l&agrave; &ldquo;ch&igrave;a kho&aacute; để cải thiện doanh nghiệp&rdquo;. Chiến lược nguồn nh&acirc;n lực gi&uacute;p tổ chức thấy r&otilde; phương hướng, c&aacute;ch thức quản l&yacute; của m&igrave;nh nhằm sử dụng đ&uacute;ng người đ&uacute;ng việc, đ&uacute;ng thời điểm nhằm tạo sự linh hoạt đối ph&oacute; với sự thay đổi tr&ecirc;n thị trường. Thừa nh&acirc;n vi&ecirc;n sẽ l&agrave;m tăng chi ph&iacute;, thiếu nh&acirc;n vi&ecirc;n hoặc chất lượng nh&acirc;n vi&ecirc;n kh&ocirc;ng đ&aacute;p ứng được nhu cầu c&ocirc;ng việc sẽ ảnh hưởng đến chất lượng cũng như tiến độ c&ocirc;ng việc v&agrave; bỏ lỡ cơ hội kinh doanh. Từ c&aacute;c định nghĩa tr&ecirc;n, học vi&ecirc;n tiếp cận với định nghĩa chiến lược nguồn nh&acirc;n lực theo quan điểm như sau: Chiến lược nguồn nh&acirc;n lực được hiểu l&agrave; một hệ thống c&aacute;c ch&iacute;nh s&aacute;ch v&agrave; hoạt động nguồn nh&acirc;n lực được thiết kế cho c&aacute;c nh&oacute;m nguồn nh&acirc;n lực hoặc nh&oacute;m c&ocirc;ng việc cụ thể trong doanh nghiệp nhằm đ&aacute;p ứng v&agrave; thực hiện c&aacute;c mục ti&ecirc;u chiến lược cũng như hiệu quả hoạt động ở cấp độ c&ocirc;ng việc v&agrave; tổ chức.</p> <p style="margin-left:2cm;"> <em>Đặc điểm về Chiến lược Nguồn nh&acirc;n lực</em><em>:</em></p> <p style="margin-left:13.05pt;"> Thứ nhất, định nghĩa về chiến lược nguồn nh&acirc;n lực n&agrave;y nhấn mạnh rằng chiến lược nguồn nh&acirc;n lực l&agrave; một hệ thống c&aacute;c ch&iacute;nh s&aacute;ch (policies) v&agrave; hoạt động/th&ocirc;ng lệ (pracitces) quản trị nh&acirc;n lực &ndash; từ thiết kế c&ocirc;ng việc, tuyển dụng, đ&agrave;o tạo, ph&aacute;t triển nguồn nh&acirc;n lực, quản l&yacute; th&agrave;nh t&iacute;ch, đ&atilde;i ngộ&hellip; chứ kh&ocirc;ng phải l&agrave; một c&ocirc;ng cụ đơn lẻ. C&aacute;c ch&iacute;nh s&aacute;ch v&agrave; hoạt động n&agrave;y kh&ocirc;ng tồn tại độc lập m&agrave; l&agrave; sự t&iacute;ch hợp, hỗ trợ cho nhau trong việc định h&igrave;nh nguồn nh&acirc;n lực cần thiết (về kiến thức, kỹ năng, h&agrave;nh vi) để đảm bảo khả năng đ&oacute;ng g&oacute;p v&agrave;o thực thi chiến lược kinh doanh v&agrave; tạo lợi thế cạnh tranh cho doanh nghiệp.</p> <p style="margin-left:13.05pt;"> Thứ hai, mỗi chiến lược nguồn nh&acirc;n lực được thiết kế v&agrave; triển khai cho một nh&oacute;m nguồn nh&acirc;n lực hay nh&oacute;m c&ocirc;ng việc cụ thể chứ kh&ocirc;ng &aacute;p dụng đồng nhất cho to&agrave;n bộ nguồn nh&acirc;n lực trong doanh nghiệp (Wright, 2008). L&yacute; do l&agrave; mỗi nh&oacute;m c&oacute; c&aacute;ch tuyển dụng v&agrave; ph&aacute;t triển kh&aacute;c nhau, c&aacute;ch quản l&yacute; v&agrave; đ&aacute;nh gi&aacute; th&agrave;nh t&iacute;ch kh&aacute;c nhau, c&aacute;ch trả lương thưởng kh&aacute;c nhau. C&ugrave;ng l&agrave; ch&iacute;nh s&aacute;ch trả lương, thưởng theo kết quả c&ocirc;ng việc nhưng c&aacute;ch trả lương thưởng cho nh&oacute;m kinh doanh chủ yếu dựa tr&ecirc;n doanh thu, chi ph&iacute; b&aacute;n h&agrave;ng v&agrave; mức độ h&agrave;i l&ograve;ng của kh&aacute;ch h&agrave;ng thường mang t&iacute;nh ngắn hạn nhưng c&aacute;ch trả lương thưởng cho nh&oacute;m thiết kế lại kh&ocirc;ng dựa tr&ecirc;n kết quả c&ocirc;ng việc cụ thể m&agrave; dựa tr&ecirc;n &yacute; tưởng v&agrave; mang t&iacute;nh d&agrave;i hạn.</p> <p style="margin-left:13.05pt;"> Thứ ba, chiến lược nguồn nh&acirc;n lực phải hướng v&agrave;o đ&aacute;p ứng c&aacute;c y&ecirc;u cầu của chiến lược kinh doanh. Mỗi chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp hướng tới việc tạo ra những lợi thế cạnh tranh nhất định v&agrave; c&oacute; những y&ecirc;u cầu cụ thể về kiến thức, kỹ năng, h&agrave;nh vi (động lực, mức độ tham gia), th&aacute;i độ (h&agrave;i l&ograve;ng, cam kết) đối với mỗi nh&oacute;m nh&acirc;n lực trong doanh nghiệp. Những yếu tố n&agrave;y quyết định đến th&agrave;nh t&iacute;ch của nh&acirc;n vi&ecirc;n, của nh&oacute;m v&agrave; do đ&oacute; ảnh hưởng đến việc triển khai th&agrave;nh c&ocirc;ng chiến lược của doanh nghiệp.</p> <p> &nbsp;</p> <p> <strong>ThS</strong>&nbsp;<strong>Đặng Thanh Dũng &ndash; Khoa QTKD</strong></p>