0236.3650403 (128)

TỔNG HỢP CÁC NGHIÊN CỨU LÝ THUYẾT VỀ NĂNG SUẤT LAO ĐỘNG


<p> ĐỖ VĂN T&Iacute;NH &ndash; KHOA QTKD</p> <p> &nbsp;</p> <p> &nbsp;</p> <h3> 1. Kh&aacute;i niệm:</h3> <h4> 1.1. Năng suất.</h4> <p> -Theo quan niệm truyền thống:</p> <p> Năng suất l&agrave; tỷ số giữa đầu ra v&agrave; đầu v&agrave;o được sử dụng để tạo ra đầu ra đ&oacute;.</p> <p> C&aacute;c yếu tố đầu v&agrave;o bao gồm vốn, lao động, m&aacute;y m&oacute;c thiết bị, nguy&ecirc;n nhi&ecirc;n vật liệu&hellip;</p> <p> C&aacute;c yếu tố đầu ra được đo bằng sản lượng hiện vật, doanh thu, gi&aacute; trị sản phẩm đầu ra theo gi&aacute; cố định, gi&aacute; trị hiện h&agrave;nh, &hellip;</p> <p> -Theo quan niệm hiện đaị:</p> <p> Năng suất lao động&nbsp; l&agrave; một trạng th&aacute;i tư duy. N&oacute; l&agrave; một th&aacute;i độ nhằm t&igrave;m kiếm để cải thiện những g&igrave; đang tồn tại .c&oacute; một sự chắc chắn&nbsp; rằng ng&agrave;y h&ocirc;m nay con người c&oacute; thể l&agrave;m việc tốt hơn ng&agrave;y h&ocirc;m qua v&agrave; ng&agrave;y mai tốt hơn ng&agrave;y h&ocirc;m nay. Hơn nữa n&oacute; đ&ograve;i hỏi những cố gắng kh&ocirc;ng ngừng để th&iacute;ch ứng với c&aacute;c hoạt động kinh tế trong những điều kiện lu&ocirc;n thay đổi, lu&ocirc;n ứng dụng những l&yacute; thuyết v&agrave; phương ph&aacute;p mới. Đ&oacute; l&agrave; một sự tin tưởng chắc chắn trong qu&aacute; tr&igrave;nh tiến triển của lo&agrave;i người.</p> <p> Kh&aacute;i niệm n&agrave;y nhấn mạnh mặt chất v&agrave; phản &aacute;nh t&iacute;nh phức tạp của năng suất. Về mặt lượng năng suất vẫn được hiểu l&agrave; mối quan hệ giữa đầu v&agrave;o v&agrave; đầu ra</p> <p> Việc lựa chọn đầu v&agrave;o v&agrave; đầu ra kh&aacute;c nhau sẽ tạo ra c&aacute;c chỉ ti&ecirc;u đ&aacute;nh gi&aacute; năng suất&nbsp;&nbsp; kh&aacute;c nhau.</p> <p> <strong><em>1.2. Năng suất lao động</em></strong></p> <p> - Theo C. M&aacute;c: năng suất lao động&nbsp; l&agrave; sức sản xuất của lao động cụ thể c&oacute; &iacute;ch. N&oacute; n&oacute;i l&ecirc;n kết quả hoạt động sản xuất c&oacute; mụch đ&iacute;ch của con người trong một đơn vị thời gian nhất định.</p> <p> Năng suất lao động&nbsp; được đo bằng số lượng sản phẩm sản xuất ra trong một đơn vị thời gian, hoặc bằng lượng thời gian hao ph&iacute; để sản xuất ra một đơn vị sản phẩm đ&oacute;.</p> <p> -Theo quan niệm truyền thống: năng suất lao động&nbsp; phản &aacute;nh t&iacute;nh hiệu quả của việc sử dụng lao động. Thực chất n&oacute; đo gi&aacute; trị đầu ra do một lao động tạo ra trong một khoảng thời gian nhất định, hoặc l&agrave; số thời gian cần thiết để sản xuất ra một đơn vị sản phẩm đầu ra</p> <p> &nbsp;Như vậy :Năng suất lao động&nbsp; phản &aacute;nh mối quan hệ giữa đầu ra (l&agrave; sản phẩm) v&agrave; đầu v&agrave;o (l&agrave; lao động) được đo bằng thời gian l&agrave;m việc. Từ nhiều kh&aacute;i niệm kh&aacute;c nhau về năng suất lao động&nbsp; ch&uacute;ng ta c&oacute; thể hiểu một c&aacute;ch tổng qu&aacute;t nhất &ldquo;năng suất lao động&nbsp; l&agrave; một phạm tr&ugrave; kinh tế, n&oacute; phản &aacute;nh hiệu quả hoạt động sản xuất của người lao động trong qu&aacute; tr&igrave;nh sản xuất &rdquo;</p> <p> <strong><em>&nbsp;1.3.&nbsp; Tăng năng suất lao động&nbsp; </em></strong></p> <p> -Theo C.M&aacute;c: tăng năng suất lao động&nbsp; l&agrave; sự tăng l&ecirc;n của sức sản xuất hay năng suất lao động, c&oacute; thể hiểu l&agrave; sự thay đổi trong c&aacute;ch thức lao động, thay đổi l&agrave;m r&uacute;t ngắn thời gian lao động x&atilde; hội cần thiết để sản xuất ra một h&agrave;ng ho&aacute;, sao cho số lượng lao động &iacute;t hơn m&agrave; lại c&oacute; được sức sản xuất ra nhiều gi&aacute; trị sử dụng hơn.</p> <p> Tăng năng suất lao động&nbsp; c&oacute; nghĩa l&agrave; giảm chi ph&iacute; lao động cho một đơn vị sản phẩm. Trong một thời gian như nhau, nếu năng suất lao động&nbsp; c&agrave;ng cao th&igrave; số lượng gi&aacute; trị sử dụng sản xuất ra c&agrave;ng nhiều nhưng gi&aacute; trị s&aacute;ng tạo ra kh&ocirc;ng v&igrave; thế m&agrave; tăng l&ecirc;n. Khi năng suất lao động tăng th&igrave; thời gian hao ph&iacute; để sản xuất ra một đơn vị sản phẩm c&agrave;ng &iacute;t, dẫn đến gi&aacute; trị của đơn vị h&agrave;ng ho&aacute; đ&oacute; giảm, gi&aacute; th&agrave;nh của sản phẩm đ&oacute; giảm, nhưng kh&ocirc;ng l&agrave;m giảm gi&aacute; trị sử dụng của sản phẩm đ&oacute;. C.M&aacute;c viết: &ldquo; N&oacute;i chung, sức sản xuất của lao động c&agrave;ng lớn th&igrave; thời gian lao động tất yếu để sản xuất ra một vật phẩm sẽ c&agrave;ng ngắn v&agrave; khối lượng lao động kết tinh trong sản phẩm đ&oacute; c&agrave;ng nhỏ,th&igrave; gi&aacute; trị của vật phẩm đ&oacute; c&agrave;ng &iacute;t. Ngược lai, sức sản xuất của lao động c&agrave;ng &iacute;t&nbsp; th&igrave; thời gian lao động tất yếu để sản xuất ra một sản phẩm sẽ c&agrave;ng d&agrave;i v&agrave; gi&aacute; trị của n&oacute; cũng c&agrave;ng lớn. Như vậy l&agrave;, số lượng của đơn vị h&agrave;ng ho&aacute; thay đổi tỷ lệ thuận với số lượng của lao động thể hiện trong h&agrave;ng ho&aacute; đ&oacute;, v&agrave; thay đổi tỷ lệ nghịch với sức sản xuất của lao động đ&oacute;.</p> <p> Tăng năng suất lao động l&agrave; một quy luật kinh tế chung cho mọi h&igrave;nh th&aacute;i x&atilde; hội. Nhưng sự vận động v&agrave; biểu hiện của quy luật tăng năng suất lao động&nbsp; trong c&aacute;c h&igrave;nh th&aacute;i x&atilde; hội kh&aacute;c nhau cũng kh&aacute;c nhau, do tr&igrave;nh độ lực lượng sản xuất kh&aacute;c nhau. Dưới chế độ n&ocirc; lệ, mức năng suất lao động&nbsp; rất thấp, nguy&ecirc;n nh&acirc;n chủ yếu l&agrave; sản xuất chỉ dựa v&agrave;o sức người, sức động vật v&agrave; c&ocirc;ng cụ lao động c&ograve;n th&ocirc; sơ. Dưới chế độ phong kiến, năng suất lao động&nbsp; x&atilde; hội tăng l&ecirc;n chậm chạp, do hệ thống lao động vẫn chủ yếu l&agrave; thủ c&ocirc;ng. Đến khi xuất hiện m&aacute;y m&oacute;c, năng suất lao động&nbsp; tăng l&ecirc;n gấp nhiều lần. Ng&agrave;y nay, nhờ th&agrave;nh tựu khoa học kỹ thuật ti&ecirc;n tiến con người đ&atilde; c&oacute; cả một hệ thống c&ocirc;ng cụ lao động hiện đaị đưa năng suất lao động&nbsp; x&atilde; hội l&ecirc;n rất cao, song khả năng n&agrave;y kh&ocirc;ng dừng lại m&agrave; ng&agrave;y c&agrave;ng tiến xa hơn nữa.</p> <p> &nbsp;Để tăng th&ecirc;m sản phẩm x&atilde; hội c&oacute; thể &aacute;p dụng hai biện ph&aacute;p: Tăng th&ecirc;m quỹ thời gian lao động v&agrave; tiết kiệm chi ph&iacute; lao động đối với mỗi đơn vị sản phẩm. Trong thực tế khả năng tăng thời gian lao động x&atilde; hội chỉ c&oacute; hạn v&igrave; số người c&oacute; khả năng lao động tăng th&ecirc;m v&agrave; số thời gian lao động k&eacute;o d&agrave;i ra chỉ c&oacute; giới hạn. Nhưng khả năng tiết kiệm thời gian lao động chi ph&iacute; đối với một đơn vị sản phẩm l&agrave; rất lớn. N&ecirc;n cần phải lấy biện ph&aacute;p thứ hai l&agrave;m cơ bản để ph&aacute;t triển sản xuất.</p> <p> <strong>2. Ph&acirc;n loại năng suất lao động</strong></p> <p> Theo phạm vi: năng suất lao động&nbsp; được chia l&agrave;m 2 loại l&agrave; năng suất lao động&nbsp; c&aacute; nh&acirc;n v&agrave; năng suất lao động&nbsp; x&atilde; hội.</p> <p> - Năng suất lao động c&aacute; nh&acirc;n l&agrave; sức sản xuất của c&aacute; nh&acirc;n người lao động, được đo bằng tỷ số giữa khối lượng c&ocirc;ng việc ho&agrave;n th&agrave;nh hoặc số lượng sản phẩm với thời gian lao động hao ph&iacute; để sản xuất ra số sản phẩm đ&oacute;.</p> <p> Lao động sống l&agrave; sức lực của con người bỏ ra ngay trong qu&aacute; tr&igrave;nh sản xuất. Năng suất lao động&nbsp; c&aacute; nh&acirc;n được xem như thước đo t&iacute;nh hiệu quả của lao động sống, được biểu hiện bằng đầu ra tr&ecirc;n một giờ lao động. Đối với c&aacute;c doanh nghiệp thường trả lương dựa v&agrave;o năng suất lao động&nbsp; c&aacute; nh&acirc;n hoặc mức độ thực hiện c&ocirc;ng việc của từng c&aacute; nh&acirc;n, do đ&oacute; tăng năng suất lao động&nbsp; c&aacute; nh&acirc;n đ&ograve;i hỏi hạ thấp chi ph&iacute; của lao động sống.</p> <p> - Năng suất lao động&nbsp; x&atilde; hội l&agrave; sức sản xuất của to&agrave;n x&atilde; hội, n&oacute; được đo bằng tỷ số giữa tổng sản phẩm đầu ra của x&atilde; hội với số lao động b&igrave;nh qu&acirc;n h&agrave;ng năm hặc thời gian hao ph&iacute; để sản xuất ra một đơn vị sản phẩm.</p> <p> Trong năng suất lao động&nbsp; x&atilde; hội c&oacute; cả sự ti&ecirc;u hao của lao động&nbsp; sống v&agrave; lao động qu&aacute; khứ. Lao động qu&aacute; khứ&nbsp; l&agrave; sản phẩm của lao động sống đ&atilde; dược vật ho&aacute; trong c&aacute;c giai đoạn sản xuất trước kia( biểu hiện ở gi&aacute; trị của m&aacute;y m&oacute;c, nguy&ecirc;n , vật liệu)</p> <p> Giữa tăng năng suất lao động&nbsp; c&aacute; nh&acirc;n v&agrave; tăng năng suất lao động&nbsp; x&atilde; hội c&oacute; quan hệ mật thiết với nhau. Năng suất lao động c&aacute; nh&acirc;n tăng trong điều kiện l&agrave;m việc với những c&ocirc;ng cụ hiện đại, kh&ocirc;ng thể t&aacute;ch rời lao động của h&agrave;ng loạt ng&agrave;nh đ&atilde; tham gia v&agrave;o s&aacute;ng tạo c&ocirc;ng cụ đ&oacute;. Mặt kh&aacute;c, trong quản l&yacute; kinh tế nếu chỉ ch&uacute; trong đơn thuần t&iacute;nh theo chỉ ti&ecirc;u năng suất lao động&nbsp; c&aacute; nh&acirc;n tức tiết kiệm phần lao động sống sẽ diễn ra hiện tượng coi nhẹ tiết kiệm vật tư, coi nhẹ chất lượng sản phẩm. Đ&ocirc;i khi năng suất lao động&nbsp; c&aacute; nh&acirc;n tăng nhưng năng suất lao động&nbsp; của tập thể, của to&agrave;n doanh nghiệp lại kh&ocirc;ng tăng.</p> <p> <strong>&nbsp;3. C&aacute;c chỉ ti&ecirc;u t&iacute;nh năng suất lao động </strong></p> <p> Việc lựa chọn đầu v&agrave;o v&agrave; đầu ra kh&aacute;c nhau sẽ tạo c&aacute;c chỉ ti&ecirc;u t&iacute;nh năng suất lao động&nbsp; kh&aacute;c nhau, do đ&oacute; c&oacute; nhiều loại chỉ ti&ecirc;u để t&iacute;nh năng suất lao động, song người ta sử dụng chủ yếu 3 chỉ ti&ecirc;u : chỉ ti&ecirc;u năng suất lao động&nbsp; t&iacute;nh bằng hiện vật, chỉ ti&ecirc;u năng suất lao động t&iacute;nh bằng gi&aacute; trị (tiền), chỉ ti&ecirc;u năng suất lao động&nbsp; t&iacute;nh bằng thời gian lao động.&nbsp;&nbsp;</p> <p> <strong>3.1 . Chỉ ti&ecirc;u năng suất lao động t&iacute;nh bằng hiện vật</strong></p> <p> Chỉ ti&ecirc;u n&agrave;y d&ugrave;ng sản lượng hiện vật của từng loại sản phẩm để biểu hiện mức năng suất lao động&nbsp; của một c&ocirc;ng nh&acirc;n</p> <p> &nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp; Q</p> <p> C&ocirc;ng thức t&iacute;nh:&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp; W&nbsp; =&nbsp;&nbsp; &nbsp;------</p> <p> &nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp; T</p> <p> Trong đ&oacute;:&nbsp; &nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;- W l&agrave; mức năng suất lao động&nbsp; của một người lao động</p> <p> &nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp; - Q l&agrave; tổng sản lượng t&iacute;nh bằng hiện vật</p> <p> &nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp; - T l&agrave; tổng số lao động</p> <p> <strong><u>Ưu điểm:</u></strong></p> <p> -&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp; biểu hiện mức năng suất lao động&nbsp; một c&aacute;ch cụ thể, ch&iacute;nh x&aacute;c, kh&ocirc;ng chịu ảnh hưởng của sự biến động về gi&aacute; cả;</p> <p> -&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp; C&oacute; thể so s&aacute;nh mức năng suất lao động&nbsp; giữa doanh nghi&ecirc;p hoặc c&aacute;c nước kh&aacute;c nhau theo một loại sản phẩm được sản xuất ra;</p> <p> -&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp; Đ&aacute;nh gi&aacute; trực tiếp được hiệu quả của lao động.</p> <p> <strong><u>Nhược điểm :</u></strong></p> <p> - Chỉ ti&ecirc;u n&agrave;y chỉ t&iacute;nh cho th&agrave;nh phẩm m&agrave; kh&ocirc;ng t&iacute;nh được cho c&aacute;c sản phẩm dở dang n&ecirc;n kh&ocirc;ng phản &aacute;nh đầy đủ sản lượng của c&ocirc;ng nh&acirc;n. V&igrave; Q chỉ t&iacute;nh&nbsp; đến&nbsp; th&agrave;nh phẩm n&ecirc;n mức năng suất lao động&nbsp; t&iacute;nh được chưa phản &aacute;nh đ&uacute;ng hiệu quả của lao động đ&atilde; hao ph&iacute; cho to&agrave;n bộ khối lượng sản phẩm tạo ta trong kỳ của doanh nghiệp. V&igrave; vậy c&aacute;c ng&agrave;nh c&oacute; tỷ trọng b&aacute;n th&agrave;nh phẩm lớn kh&ocirc;ng &aacute;p dụng được chỉ ti&ecirc;u n&agrave;y.</p> <p> - Chỉ d&ugrave;ng để t&iacute;nh cho một loại sản phẩm nhất định n&agrave;o đ&oacute;, kh&ocirc;ng thể d&ugrave;ng l&agrave;m chỉ ti&ecirc;u tổng hợp t&iacute;nh cho nhiều loại sản phẩm n&ecirc;n kh&ocirc;ng thể so s&aacute;nh mức năng suất lao động giữ c&aacute;c ng&agrave;nh c&oacute; c&aacute;c loại sản phẩm kh&aacute;c nhau, cũng như kh&ocirc;ng thể so s&aacute;nh được giữa c&aacute;c doanh nghiệp sản xuất nhiều loại sản phẩm.</p> <p> - Yếu tố chất lượng sản phẩm đ&ocirc;i khi bị bỏ qua hoặc kh&ocirc;ng thực sự được lưu t&acirc;m.</p> <h4> 3.2.&nbsp; Chỉ ti&ecirc;u năng suất lao động t&iacute;nh bằng gi&aacute; trị</h4> <p> Chỉ ti&ecirc;u n&agrave;y d&ugrave;ng sản lượng bằng tiền của tất cả sản phẩm thuộc doanh nhgiệp (ng&agrave;nh) sản xuất ra, để biểu hiện mức năng suất lao động&nbsp; của một lao động</p> <p> &nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp; &nbsp;&nbsp;&nbsp;Q</p> <p> &nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp; C&ocirc;ng thức t&iacute;nh:&nbsp;&nbsp; W = -----</p> <p> &nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp; T</p> <p> &nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp; Trong đ&oacute;: &nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp; - W l&agrave; mức năng suất lao động&nbsp; của một lao động ( t&iacute;nh bằng tiền)</p> <p style="margin-left:72.0pt;"> - Q l&agrave; tổng sản lượng (t&iacute;nh bằng tiền)</p> <p style="margin-left:72.0pt;"> - T l&agrave; tổng số lao đ&ocirc;̣ng</p> <p> <strong><u>Ưu điểm</u></strong></p> <p> - Phản &aacute;nh tổng hợp hiệu quả của lao động, cho ph&eacute;p t&iacute;nh cho c&aacute;c loại sản phẩm kh&aacute;c nhau, khắc phục được nhược điểm của chỉ ti&ecirc;u t&iacute;nh bằng hiện vật.</p> <p> - Tổng hợp chung được c&aacute;c kết quả m&agrave; doanh nghiệp đ&atilde; tạo ra trong kỳ như th&agrave;nh phẩm, b&aacute;n th&agrave;nh phẩm, c&aacute;c c&ocirc;ng việc v&agrave; dịch vụ &hellip;</p> <p> <strong><u>Nhược điểm </u></strong></p> <p> - Chỉ ti&ecirc;u n&agrave;y ảnh hưởng bởi yếu tố gi&aacute; cả</p> <p> - Kh&ocirc;ng khuyến kh&iacute;ch tiết kiệm vật tư, v&agrave; d&ugrave;ng vật tư rẻ. Nơi n&agrave;o d&ugrave;ng nhiều vật tư hoặc vật tư đắt tiền sẽ đạt mức năng suất lao động cao.</p> <p> - Chịu ảnh hưởng của c&aacute;ch t&iacute;nh tổng sản lượng theo phương ph&aacute;p c&ocirc;ng xưởng. Nếu lượng sản phẩm hiệp t&aacute;c với b&ecirc;n ngo&agrave;i nhiều, cơ cấu sản phẩm thay đổi sẽ l&agrave;m thay đổi mức năng suất lao động của doanh nghiệp.</p> <p> - Chỉ d&ugrave;ng trong trường hợp cấu th&agrave;nh sản phẩm sản xuất kh&ocirc;ng thay đổi hoặc &iacute;t thay đổi v&igrave; cấu th&agrave;nh sản xuất sản phẩm thay đổi sẽ l&agrave;m thay đổi mức v&agrave; tốc độ tăng năng suất lao động.</p> <h4> 3.3.&nbsp; Chỉ ti&ecirc;u năng suất lao động t&iacute;nh bằng thời gian lao động</h4> <p> Năng suất lao động&nbsp; c&oacute; thể hiểu l&agrave; thời gian hao ph&iacute; để tạo ra mộtđợn vị sản phẩm, do đ&oacute; nếu giảm chi ph&iacute; thời gian lao động trong sản xuất một đơn vị sản phẩm sẽ dẫn đến tăng năng suất lao động.</p> <p> &nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp; T</p> <p> C&ocirc;ng thức t&iacute;nh:&nbsp;&nbsp; L =&nbsp; ------</p> <p> &nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp; Q</p> <p> Trong đ&oacute;&nbsp; &nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp; - L l&agrave; lượng lao động&nbsp; hao ph&iacute; cho một sản phẩm</p> <p> &nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp; - T l&agrave; thời gian lao động hao ph&iacute;</p> <p> &nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp; - Q l&agrave; tổng sản lượng</p> <p> L được t&iacute;nh to&aacute;n bằng c&aacute;ch người ta ph&acirc;n chia th&agrave;nh :lượng lao động c&ocirc;ng nghệ (Lcn), lượng lao động chung (Lch), lượng lao động sản xuất (Lsx), lượng lao động đầy đủ (Lđđ)</p> <p> Lđđ = Lsx + Lql</p> <p> Lsx = Lch + Lpvs</p> <p> Lch = Lcn + Lpvq</p> <p> + Lđđ: lượng lao động đầy đủ bao gồm hao ph&iacute; thời gian lao động của việc sản xuất sản phẩm do c&ocirc;ng nh&acirc;n vi&ecirc;n sản xuất c&ocirc;ng nghiệp trong C&ocirc;ng ty&nbsp; thực hiện</p> <p> + Lsx : lượng lao động sản xuất gồn to&agrave;n bộ thời gian lao động của c&ocirc;ng nh&acirc;n ch&iacute;nh v&agrave; c&ocirc;ng nh&acirc;n phục vủtong C&ocirc;ng ty</p> <p> + Lql: gồm lượng lao động của c&aacute;n bộ kỹ thật,nh&acirc;n vi&ecirc; nj quản l&yacute; trong C&ocirc;ng ty c&ocirc;ng tạp vụ, bảo vệ</p> <p> + Lch: bao gồm hao ph&iacute; thời gian lao động của c&ocirc;ng nh&acirc;n ch&iacute;nh ho&agrave;n th&agrave;nh quả tr&igrave;nh c&ocirc;ng nghệ v&agrave; lao động phục vụ qu&aacute; tr&igrave;nh c&ocirc;ng nghệ đ&oacute;</p> <p> + Lpvs: lượng lao động phục vụ sản xuất</p> <p> +Lcn: lượng lao động c&ocirc;ng nghệ bao gồm hao ph&iacute; thời gian lao động cuae c&ocirc;ng nh&acirc;n ch&iacute;nh hoan th&agrave;nh c&aacute;c qu&aacute; tr&igrave;nh c&ocirc;ng nghệ chủ yếu</p> <p> + Lpvc: lượng lao động phục vụ qu&aacute; tr&igrave;nh c&ocirc;ng nghệ</p> <p> <strong><u>&nbsp;Ưu điểm</u></strong>: phản &aacute;nh được cụ thể mức tiết kiệm về thời gian lao động để sản xuất ra một sản phẩm</p> <p> <strong><u>Nhược điểm</u></strong><strong>:</strong>Việc t&iacute;nh to&aacute;n phức tạp n&agrave; kh&ocirc;ng d&ugrave;ng để t&iacute;nh tổng hợp được năng suất lao động&nbsp; b&igrave;nh qu&acirc;n của một ng&agrave;nh hay một doanh nghiệp c&oacute; nhiều loại sản phẩm kh&aacute;c nhau.</p> <h3> 4. C&aacute;c yếu tố l&agrave;m tăng năng suất lao động</h3> <h4> 4.1 Yếu tố gắn liền với ph&aacute;t triển v&agrave; sử dụng c&aacute;c tư liệu sản xuất</h4> <p> &nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp; C&aacute;c yếu tố n&agrave;y bao gồm: hiện đại ho&aacute; thiết bị, cải tiến quy tr&igrave;nh c&ocirc;ng nghệ, cơ sở vật chất kỹ thuật, nguy&ecirc;n-nhi&ecirc;n-vật liệu, &hellip;</p> <p> &nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp; Đ&acirc;y l&agrave; yếu tố mạnh nhất l&agrave;m tăng năng suất lao động. Tr&igrave;nh độ kỹ thuật của sản xuất được biểu hiện th&ocirc;ng qua t&iacute;nh năng của c&ocirc;ng cụ sản xuất, tr&igrave;nh độ s&aacute;ng chế v&agrave; sử dụng c&aacute;c đối tượng lao động, c&aacute;c qu&aacute; tr&igrave;nh c&ocirc;ng nghệ sản xuất. T&iacute;nh năng của c&ocirc;ng cụ sản xuất l&agrave; mực thước quan trọng nhất để đo tr&igrave;nh độ kỹ thuật sản xuất. Ng&agrave;y nay ai cũng thừa nhận, m&aacute;y m&oacute;c hiện đại l&agrave; yếu tố mạnh mẽ nhất l&agrave;m tăng năng suất lao động. Sự ph&aacute;t triển của lực lượng sản xuất x&atilde; hội thường bắt đấu từ sự thay đổi v&agrave; ph&aacute;t triển của c&ocirc;ng cụ sản xuất, lấy m&aacute;y m&oacute;c thay thế cho lao động thủ c&ocirc;ng, lấy m&aacute;y m&oacute;c hiện đại thay thế cho m&aacute;y m&oacute;c cũ.</p> <p> N&acirc;ng cao tr&igrave;nh độ s&aacute;ng chế v&agrave; sử dụngc&aacute;c đối tượng lao động biểu hiện ở chỗ ứng dụng rộng r&atilde;i c&aacute;c nguy&ecirc;n vật liệu mới , c&oacute; những t&iacute;nh năng cao hơn, gi&aacute; rẻ hơn thay thế c&aacute;c nguy&ecirc;n vật liệu cũ.</p> <p> Đối với Việt Nam, một nguy&ecirc;n nh&acirc;n l&agrave;m cho năng suất lao động&nbsp; nước ta c&ograve;n thấp l&agrave; do tr&igrave;nh độ ứng dụng khoa học kỹ thuật v&agrave;o sản xuất c&ograve;n thấp,lao động thủ c&ocirc;ng c&ograve;n nhiều, đặc biệt l&agrave; trong ng&agrave;nh n&ocirc;ng nghiệp, dẫn đến khă năng tăng năng suất lao động&nbsp; c&ograve;n thấp.</p> <p> Cơ sở vật chất kỹ thuật của nền kinh tế quốc d&acirc;n nhiều &yacute; nghĩa lớn đối với ph&aacute;t triển sản xuất v&agrave; tăng năng suất lao động. Cơ sở vật chất kỹ thuật đ&oacute; biểu hiện th&ocirc;ng qua c&aacute;c ng&agrave;nh luyện kim, cơ kh&iacute; ,ho&aacute; học, năng lượng, th&ocirc;ng tin li&ecirc;n lạc, giao th&ocirc;ng vận tải,&hellip; Đ&acirc;y l&agrave; c&aacute;c yếu tố gắn với tư liệu sản xuất m&agrave; bất kỳ quốc gia n&agrave;o muốn ph&aacute;t triển x&atilde; hội v&agrave; tăng nhanh năng suất lao động&nbsp; đều phải quan t&acirc;m.</p> <h3> 4.2. Yếu tố gắn liền với con người v&agrave; quản l&yacute; con người</h3> <p> Yếu tố n&agrave;y bao gồm: tr&igrave;nh độ văn ho&aacute;, tr&igrave;nh độ chuy&ecirc;n m&ocirc;n của người lao động, t&igrave;nh trạng sức khoẻ, th&aacute;i độ l&agrave;m việc của người lao động, sủ dụng lao động v&agrave; thời gian lao động của c&ocirc;ng nh&acirc;n,điều kiện l&agrave;m việc, tổ chức v&agrave; phục vụ nơi l&agrave;m việc, ho&agrave;n thiện bộ m&aacute;y quản l&yacute;&hellip;C&oacute; thể chia th&agrave;nh ba loại&nbsp;: C&aacute;c yếu tố gắn với bản th&acirc;n người lao động; C&aacute;c yếu tố gắn với quản l&yacute; con người; C&aacute;c yếu tố gắn với bản th&acirc;n người lao động.</p> <p> <u>C&aacute;c yếu tố gắn với bản th&acirc;n người lao động</u></p> <p> -Tr&igrave;nh độ văn ho&aacute; của người lao động: L&agrave; sự hiểu biết&nbsp; kiến thức phổ th&ocirc;ng về tự nhi&ecirc;n v&agrave; x&atilde; hội của người lao động (thể hiện qua bầng cấp). Tr&igrave;nh độ văn ho&aacute; c&agrave;ng cao th&igrave; khả năng tiếp thu v&agrave; vận dụng những tiến bộ khoa học kỹ thuật v&agrave;o sản xuất cao, qua đ&oacute; ảnh hưởng t&iacute;ch cực tới năng suất lao động</p> <p> -Tr&igrave;nh độ chuy&ecirc;n m&ocirc;n của người lao động: Thể hiện qua sự hiểu biết, kỹ năng, kỹ xảo thực hiện c&ocirc;ng việc n&agrave;o đ&oacute;, biểu hiện tr&igrave;nh độ đ&agrave;o tạo tại c&aacute;c trường đ&agrave;o tạo nghề,c&aacute;c trường cao đẳng, đại học,trung cấp&hellip; Tr&igrave;nh độ chuy&ecirc;n m&ocirc;n c&agrave;ng s&acirc;u, nắm bắt c&aacute;c kỹ năng, kỹ xảo c&agrave;ng th&agrave;nh thạo th&igrave; thời gian hao ph&iacute; để sản xuất ra một đơn vị sản phẩm c&agrave;ng được r&uacute;t ngắn, g&oacute;p phần n&acirc;ng cao năng suất lao động.Tr&igrave;nh độ chuy&ecirc;n m&ocirc;n của người lao động c&oacute; ảnh hưởng lớn đến năng suất lao động. Ng&agrave;y nay, khoa học kỹ thuật ng&agrave;y c&agrave;ng ph&aacute;t triển với tốc độ cao, c&ocirc;ng cụ đưa v&agrave;o sản xuất ng&agrave;y c&agrave;ng hiện đại, đ&ograve;i hỏi người lao động phải c&oacute; một tr&igrave;nh độ chuy&ecirc;n m&ocirc;n tương ứng để c&oacute; khả năng sử dụng, điều khiển m&aacute;y m&oacute;c trong sản xuất. N&acirc;ng cao tr&igrave;nh độ văn ho&aacute; chuy&ecirc;n m&ocirc;n của con người c&oacute; &yacute; nghĩa lớn đối với tăng năng suất lao động. Đ&acirc;y l&agrave; một yếu tố kh&ocirc;ng thể thiếu được, bởi v&igrave; d&ugrave; khoa học kỹ thuật ng&agrave;y c&agrave;ng ph&aacute;t triển với tốc độ cao v&agrave; đưa v&agrave;o sản xuất c&aacute;c loại c&ocirc;ng cụ hiện đại, th&igrave; c&agrave;ng đ&ograve;i hỏi người lao động c&oacute; tr&igrave;nh độ chuy&ecirc;n m&ocirc;n tương ứng. Nếu thiếu người lao động c&oacute; tr&igrave;nh độ chuy&ecirc;n m&ocirc;n tương ứng th&igrave; kh&ocirc;ng thể điều khiển được m&aacute;y m&oacute;c, kh&ocirc;ng thể nắm bắt đưực c&aacute;c c&ocirc;ng nghệ hiện đại</p> <p> - Kỷ luật lao động:Kỷ luật lao động l&agrave; những ti&ecirc;u chuẩn quy định h&agrave;nh vi c&aacute; nh&acirc;n của người lao động m&agrave; tổ chức x&acirc;y dựng n&ecirc;n dựa tr&ecirc;n cơ sở ph&aacute;p l&yacute; hiện h&agrave;nh v&agrave; c&aacute;c chuẩn mực đạo đức x&atilde; hội. Mục ti&ecirc;u của kỷ luật nhằm l&agrave;m cho người lao động l&agrave;m việc dựa tr&ecirc;n tinh thần hợp t&aacute;c theo c&aacute;ch thức th&ocirc;ng thường v&agrave; c&oacute; quy củ. Tuy nhi&ecirc;n việc sử dụng h&igrave;nh thức kỷ luật như thế n&agrave;o để c&oacute; t&aacute;c dụng th&uacute;c đẩy năng sất lao động rất quan trọng, lựa chon h&igrave;nh thức kỷ luật tương ứng với mức độ sai phạm c&oacute; t&aacute;c dụng củng cố th&aacute;i độ đạo đức v&agrave; khuyến kh&iacute;ch sự chủ động s&aacute;ng tạo của người lao động heo hướng l&agrave;m việc đ&uacute;ng đắn. Để việc thực hiện c&aacute;c biện ph&aacute;p kỷ luật đ&atilde; được lựa chọn mang lại kết quả mong muốn cho tổ chức người quản l&yacute; cần giải th&iacute;ch để ngwif lao động c&oacute; li&ecirc;n quan hiểu được l&yacute; do của biện ph&aacute;p l&yacute; luận đưa ra v&agrave; thi h&agrave;nh đối với anh ta, ch&uacute; &yacute; thuyết phục người lao động hiểu rằng thi h&agrave;nh kỷ luật l&agrave; để ch&iacute;nh họ sử chữa thiếu s&oacute;t để l&agrave;m việc ng&agrave;y c&agrave;ng tốt hơn, cho người lao động thấy rằng anh ta kh&ocirc;ng bị &aacute;c cảm về sau n&agrave;y nếu cố gắng sửa sai v&agrave; kh&ocirc;ng t&aacute;i phạm, l&agrave;m cho ngươ&igrave; lao động hiểu tổ chức nh&igrave;n nhận cả những ưu v&agrave; nhược điểm của anh ta để khơi gợi những phản ứng tốt, cần b&agrave;y tỏ sự tin tưởng v&agrave; l&ograve;ng tin v&agrave;o người lao động. Nếu như tổ chức đảm bảo việc thực hiện kỷ luật lao động theo những nguy&ecirc;n tắc tr&ecirc;n th&igrave; sẽ th&uacute;c đẩy tăng năng suất lao động</p> <p> - Tinh thần tr&aacute;ch nhiệm: tinh th&acirc;̀n trách nhi&ecirc;̣m của người lao đ&ocirc;̣ng đóng vai trò quan trọng trong vi&ecirc;̣c n&acirc;ng cao năng su&acirc;́t cá nh&acirc;n của người lao đ&ocirc;̣ng, đ&ocirc;̀ng thời giúp người lao đ&ocirc;̣ng&nbsp; đạt hi&ecirc;̣u quả trong c&ocirc;ng vi&ecirc;̣c. Người có tinh th&acirc;̀n trách nhi&ecirc;̣m cao lu&ocirc;n c&acirc;̉n th&acirc;̣n, chu đáo và hoàn thành c&ocirc;ng vi&ecirc;̣c đúng thời hạn m&ocirc;̣t cách tự giác, kh&ocirc;ng những v&acirc;̣y mà sản ph&acirc;̉m họ làm ra cũng đạt ch&acirc;́t lượng cao, như v&acirc;̣y trong doanh nghi&ecirc;̣p có nhi&ecirc;̀u người lao đ&ocirc;̣ng có tinh th&acirc;̀n trách nhi&ecirc;̣m cao sẽ giúp doanh nghi&ecirc;̣p sản xu&acirc;́t, kinh doanh t&ocirc;́t, đ&ocirc;̀ng thời n&acirc;ng cao năng su&acirc;́t lao đ&ocirc;̣ng của doanh nghi&ecirc;̣p. Ngược lại, những người&nbsp; có tinh th&acirc;̀n trách nhi&ecirc;̣m th&acirc;́p sẽ&nbsp; thì họ sẽ làm vi&ecirc;̣c với m&ocirc;̣t tinh th&acirc;̀n kh&ocirc;ng tự giác, thi&ecirc;́u trách nhi&ecirc;̣m có th&ecirc;̉ g&acirc;y ra những h&acirc;̣u quả x&acirc;́u ảnh hưởng kh&ocirc;ng chỉ&nbsp; đ&ecirc;́n k&ecirc;́t quả lao đ&ocirc;̣ng của họ mà còn ảnh hưởng tới t&acirc;̣p th&ecirc;̉, tới doanh nghi&ecirc;̣p</p> <p> - Sự gắn b&oacute; với doanh nghiệp: V&ecirc;̀ khách quan sự gắn bó với doanh nghi&ecirc;̣p mang lại hi&ecirc;̣u quả l&acirc;u dài cho cả doanh nghi&ecirc;̣p và người lao đ&ocirc;̣ng. Đ&ocirc;́i với doanh nghi&ecirc;̣p khi người lao đ&ocirc;̣ng gắn bó với doanh nghi&ecirc;̣p, thì doanh nghi&ecirc;̣p sẽ thu được nhi&ecirc;̀u lợi ích như giảm thi&ecirc;̉u chi phí cho vi&ecirc;̣c tuy&ecirc;̉n dụng cũng như đào tạo nh&acirc;n vi&ecirc;n mới, mặt khác người lao đ&ocirc;̣ng gắn bó với doanh nghi&ecirc;̣p tức họ đã có m&ocirc;̣t thời gian làm vi&ecirc;̣c tương đ&ocirc;́i dài trong doanh nghi&ecirc;̣p, do đó họ th&ocirc;ng thạo hơn trong c&ocirc;ng vi&ecirc;̣c cũng như nhi&ecirc;̀u kinh nghi&ecirc;̣m làm vi&ecirc;̣c, d&acirc;̃n tới đem lại hi&ecirc;̣u quả cao trong c&ocirc;ng vi&ecirc;̣c, thúc đ&acirc;̉y tăng năng su&acirc;́t lao đ&ocirc;̣ng. Đ&ocirc;́i với người lao đ&ocirc;̣ng khi họ xác định găn bó với m&ocirc;̣t t&ocirc;̉ chức nao đó thì họ sẽ t&acirc;̣p trung hơn vào c&ocirc;ng vi&ecirc;̣c và c&ocirc;́ gắng làm t&ocirc;t c&ocirc;ng vi&ecirc;̣c của mình nhằm mục đích cá nh&acirc;n như thăng ti&ecirc;́n, tăng lương,...,nhưng đi&ecirc;̀u đó lại góp ph&acirc;̀n làm tăng năng su&acirc;́t lao đ&ocirc;̣ng của t&ocirc;̉ chức.</p> <p> -T&igrave;nh trạng sức khoẻ : Sức khoẻ của người lao động thể hiện qua chiều cao, c&acirc;n nặng, tinh thần, trạng th&aacute;i thoaỉ m&aacute;i về thể chất, t&igrave;nh trạng sức khoẻ ảnh hưởng tới năng xuất của người lao động. Người lao động c&oacute; t&igrave;nh trạng sức khoẻ tốt sẽ ho&agrave;n th&agrave;nh c&ocirc;ng việc với chất lượng cao hơn. Ngược lại,&nbsp; nếu người lao động c&oacute; trạng th&aacute;i sức khoẻ kh&ocirc;ng tốt sẽ dẫn đến sự mất tập trung trong qu&aacute; tr&igrave;nh lao động l&agrave;m cho độ ch&iacute;nh x&aacute;c của c&aacute;c thao t&aacute;c c&agrave;ng k&eacute;m, l&agrave; nguy&ecirc;n nh&acirc;n dẫn tới hiệu quả thấp trong lao động.</p> <p> -Th&aacute;i độ lao động thể hiện qua tinh thần tr&aacute;ch nhiệm trong c&ocirc;ng việc, kỷ luật lao động cao &hellip; một người c&oacute; th&aacute;i độ lao động tốt tinh thần tr&aacute;ch nhiệm cao trong c&ocirc;ng việc, thực hiện nghi&ecirc;m t&uacute;c c&aacute;c quy định trong lao động sẽ ho&agrave;n th&agrave;nh tốt c&ocirc;ng việc, đảm bảo an to&agrave;n trong lao động, đảm bảo chất lượng sản phẩm&hellip;Ngược lại một người c&oacute; th&aacute;i độ lao động kh&ocirc;ng tốt, kh&ocirc;ng nghi&ecirc;m t&uacute;c trong qu&aacute; tr&igrave;nh lao động, coi thường c&aacute;c quy định trong lao động, thường xuy&ecirc;n vi phạm kỷ luật lao động sẽ l&agrave;m giảm hiệu quả lao động dẫn đến giảm năng suất lao động.</p> <p> - Cường độ lao động: làmức độ khẩn trương về lao động. Trong c&ugrave;ng một thời gian, mức chi ph&iacute; năng lượng cơ bắp, tr&iacute; n&atilde;o, thần kinh của con người c&agrave;ng nhiều th&igrave; cường độ lao động c&agrave;ng cao. Tăng cường đ&ocirc;̣ lao đ&ocirc;̣ng có nghĩa là tăng th&ecirc;m chi phí lao đ&ocirc;̣ng trong m&ocirc;̣t đơn vị thời gian, n&acirc;ng cao đ&ocirc;̣ kh&acirc;̉n trương của lao đ&ocirc;̣ng làm cho của cải v&acirc;̣t ch&acirc;́t sản xu&acirc;́t ra trong m&ocirc;̣t đơn vị thời gian tăng th&ecirc;m, nhưng kh&ocirc;ng làm thay đ&ocirc;̉i giá trị của mọt đơn vị sản ph&acirc;̉m vì chi phí lao đ&ocirc;̣ng cũng đ&ocirc;̀ng thời tăng l&ecirc;n tương ứng. Cường đ&ocirc;̣ lao đ&ocirc;̣ng tăng cũng làm tăng năng su&acirc;́t lao đ&ocirc;̣ng. Tuy nhi&ecirc;n tăng cường đ&ocirc;̣ lao đ&ocirc;̣ng phải kh&ocirc;ng vượt quá ti&ecirc;u chu&acirc;̉n, n&ecirc;́u cường độ lao động quá cao ảnh hưởng trực tiếp tới sức khoẻ của người lao động, do sự hao ph&iacute; lao động trong một đơn vị thời gian lớn l&agrave;m cho người lao động cảm thấy mệt mỏi, qua đ&oacute; ảnh hưởng tới chất lượng v&agrave; số lượng sản phẩm, đồng thời ảnh hưởng tới năng suất lao động.</p> <p> <u>C&aacute;c yếu tố gắn với quản l&yacute; con người</u></p> <p> Đi đ&ocirc;i với tiến bộ kỹ thuật cần n&acirc;ng cao tr&igrave;nh độ quản l&yacute; con người, như ph&acirc;n c&ocirc;ng v&agrave; hiệp t&aacute;c lao động, sự ph&acirc;n bố hợp l&yacute; lực lượng sản xuất v&agrave; nguồn nh&acirc;n lực&hellip; đều l&agrave; c&aacute;c yếu tố l&agrave;m tăng năng suất lao động x&atilde; hội.</p> <p> - Ph&acirc;n c&ocirc;ng lao động: Theo C.Mác thì ph&acirc;n c&ocirc;ng lao đ&ocirc;̣ng là sự tách ri&ecirc;ng các loại hoạt đ&ocirc;̣ng lao đ&ocirc;̣ng &ldquo;hoặc là lao đ&ocirc;̣ng song song tức là t&ocirc;̀n tại các dạng lao đ&ocirc;̣ng khác nhau&rdquo;.</p> <p> &nbsp;&nbsp; Có th&ecirc;̉ hi&ecirc;̉u rằng ph&acirc;n c&ocirc;ng lao đ&ocirc;̣ng l&agrave; qu&aacute; tr&igrave;nh b&oacute;c t&aacute;ch những hoạt động lao động chung th&agrave;nh những hoạt động lao động ri&ecirc;ng lẻ, c&aacute;c hoạt động ri&ecirc;ng lẻ n&agrave;y được thực hiện độc lập với nhau để gắn với một người hoặc một nh&oacute;m người c&oacute; khả năng ph&ugrave; hợp với c&ocirc;ng việc được giao. Ph&acirc;n c&ocirc;ng lao đ&ocirc;̣ng hợp lý có tác dụng to lớn trong vi&ecirc;̣c n&acirc;ng cao hi&ecirc;̣u quả của sản xu&acirc;́t, tăng năng su&acirc;́t lao đ&ocirc;̣ng. Do ph&acirc;n c&ocirc;ng lao đ&ocirc;̣ng mà có th&ecirc;̉ chuy&ecirc;n m&ocirc;n hoá được c&ocirc;ng nh&acirc;n, chuy&ecirc;n m&ocirc;n hoá được c&ocirc;ng cụ lao đ&ocirc;̣ng, cho phép tạo ra được những c&ocirc;ng cụ chuy&ecirc;n dùng có năng su&acirc;́t lao đ&ocirc;̣ng cao, người c&ocirc;ng nh&acirc;n có th&ecirc;̉ làm m&ocirc;̣t loại bước c&ocirc;ng vi&ecirc;̣c, kh&ocirc;ng m&acirc;́t thời gian đi&ecirc;̀u chỉnh lại thi&ecirc;́t bị hoặc thay dụng cụ đ&ecirc;̉ làm các c&ocirc;ng vi&ecirc;̣c khác nhau. Sự ph&acirc;n c&ocirc;ng lao động l&agrave;m thu hẹp phạm vi hoạt động gi&uacute;p người lao động th&agrave;nh thạo nhanh ch&oacute;ng trong c&ocirc;ng việc, từ đ&oacute; tiết kiệm được thời gian lao động. Khi người lao động được ph&acirc;n c&ocirc;ng l&agrave;m những c&ocirc;ng việc cụ thể, r&otilde; r&agrave;ng v&agrave; ph&ugrave; hợp với năng lực của họ th&igrave; họ sẽ ph&aacute;t huy được khả năng v&agrave; l&agrave;m tốt c&ocirc;ng việc của m&igrave;nh, qua đ&oacute; l&agrave;m tăng năng suất lao động.</p> <p> - Hiệp t&aacute;c lao động: Theo C.Mác &ldquo; Hình thức lao đ&ocirc;̣ng mà trong đó nhi&ecirc;̀u người làm vi&ecirc;̣c b&ecirc;n cạnh nhau m&ocirc;̣t cách có k&ecirc;́ hoạch và trong m&ocirc;̣t sự tác đ&ocirc;̣ng qua lại l&acirc;̃n nhau trong m&ocirc;̣t quá trình sản xu&acirc;́t nào đó hoặc trong những quá trình sản xu&acirc;́t khác nhau nhưng lại có li&ecirc;n h&ecirc;̣ với nhau gọi là hi&ecirc;̣p tác lao đ&ocirc;̣ng.</p> <p> Có th&ecirc;̉ hi&ecirc;̉u hi&ecirc;̣p tác lao đ&ocirc;̣ng là qu&aacute; tr&igrave;nh phối hợp c&aacute;c hoạt động lao động ri&ecirc;ng rẽ, những chức năng cụ thể của c&aacute; nh&acirc;n hoặc của nh&oacute;m người lao động nhằm đảm bảo cho hoạt động chung của tập thể được nhịp nh&agrave;ng, đồng bộ, li&ecirc;n tục để đạt được mục ti&ecirc;u chung của tập thể. Hiệp t&aacute;c lao động tốt th&uacute;c đẩy qu&aacute; tr&igrave;nh sản xuất, đảm bảo cho q&uacute;a tr&igrave;nh sản xuất diễn ra thuận lợi, đạt mụch ti&ecirc;u của doanh nghiệp, qua đ&oacute; th&uacute;c đẩy qu&aacute; tr&igrave;nh tăng năng suất lao động.</p> <p> - Tạo động lực lao động : Động lực lao động l&agrave; sự khao kh&aacute;t v&agrave; tự nguyện của người lao động để tăng cường nỗ lực nhằm hướng tới việc đạt c&aacute;c mục ti&ecirc;u của tổ chức. Động lực lao động l&agrave; kết quả của rất nhiều nguồn lực hoạt động đồng thời trong con người v&agrave; trong m&ocirc;i trường sống, m&ocirc;i trường l&agrave;m việc của họ. Trong một doanh nghiệp, một tổ chức động lực lao động l&agrave; kết quả tổng hợp của sự kết hợp nhiều yếu tố như văn ho&aacute; doanh nghiệp, c&aacute;c ch&iacute;nh s&aacute;ch về nh&acirc;n sự ... Một tổ chức chỉ c&oacute; thể đạt được năng suất cao khi c&oacute; nhiều nh&acirc;n vi&ecirc;n l&agrave;m việc t&iacute;ch cực v&agrave; hiệu quả. Do đ&oacute; tạo động lực trong lao động trong lao động l&agrave; yếu tố quan trọng nhằm n&acirc;ng cao năng suất lao động trong tổ chức.</p> <p> C&oacute; nhiều phương ph&aacute;p để tạo động lực trong tổ chức như :</p> <p> Sử dụng c&aacute;c yếu tố vật chất: Sử dụng tiền lương, tiền thưởng như một đ&ograve;n bẩy kinh tế để k&iacute;ch th&iacute;ch vật chất đối với người lao động.Tiền lương, tiền thưởng t&aacute;c động trực tiếp tới lợi &iacute;ch của người lao động, do đ&oacute; n&oacute; l&agrave; yếu tố quan trọng tạo động lực l&agrave;m việc cho người lao động. Tiền lương l&agrave; phần thu nhập ch&iacute;nh của đa số người lao động để trang trải cho những chi ph&iacute; trong cuộc sống, n&oacute; ảnh hưởng trực tiếp đến mức sống của họ. Phấn đấu để đạt mức lương cao hơn l&agrave; mục ti&ecirc;u của đa số người lao động. Tiền lương phải đảm bảo c&ocirc;ng bằng tức lương phải phản &aacute;nh được sức lao động của người lao động&nbsp; th&igrave; mới c&oacute; thể tạo động lực l&agrave;m việc cho người lao động, đồng thời l&agrave; nh&acirc;n tố l&agrave;m tăng năng suất lao động. Sử dụng c&aacute;c h&igrave;nh thức khuyến kh&iacute;ch t&agrave;i ch&iacute;nh như phần thưởng, tiền thưởng, tăng lương ... để n&acirc;ng cao sự nỗ lực v&agrave; th&agrave;nh t&iacute;ch lao động của người lao động.</p> <p> Sử dụng c&aacute;c khuyến kh&iacute;ch phi t&agrave;i ch&iacute;nh để động vi&ecirc;n, thoả m&atilde;n nhu cầu tinh thần của người lao động như khen ngợi, x&acirc;y dựng bầu kh&ocirc;ng kh&iacute; l&agrave;m việc tốt trong tổ chức, tổ chức thi đua trong lao động, tạo cơ hội ph&aacute;p triển năng lực chuy&ecirc;n m&ocirc;n cho người lao động, cơ hội thăng tiến. Đảm bảo c&ocirc;ng bằng giữa sự đ&oacute;ng gớp v&agrave; quyền lợi của c&aacute;c nh&acirc;n trong tổ chức.&nbsp;</p> <p> -Tổ chức v&agrave; phục vụ nơi l&agrave;m việc:</p> <p> Nơi làm vi&ecirc;̣c là m&ocirc;̣t ph&acirc;̀n di&ecirc;̣n tích và kh&ocirc;ng gian sản xu&acirc;́t được trang bị thi&ecirc;́t bị các phương ti&ecirc;̣n v&acirc;̣t ch&acirc;́t kỹ thu&acirc;̣t c&acirc;̀n thi&ecirc;́t đ&ecirc;̉ hoàn thành nhi&ecirc;̣m vụ sản xu&acirc;́t đã xác định</p> <p> T&ocirc;̉ chức nơi làm vi&ecirc;̣c là m&ocirc;̣t h&ecirc;̣ th&ocirc;́ng các bi&ecirc;̣n pháp nhằm thi&ecirc;́t k&ecirc;́ nơi làm vi&ecirc;̣c, trang bị cho nơi làm vi&ecirc;̣c những thi&ecirc;́t bị dụng cụ c&acirc;̀n thi&ecirc;́t và sắp x&ecirc;́p b&ocirc;́ trí chúng theo m&ocirc;̣t tr&acirc;̣t tự nh&acirc;́t định, t&ocirc;̉ chức và phục vụ nơi làm vi&ecirc;̣c g&ocirc;̀m các n&ocirc;̣i dung: thi&ecirc;́t k&ecirc;́ nơi làm vi&ecirc;̣c, trang bị và b&ocirc;́ trí nơi làm vi&ecirc;̣c. Phục vụ nơi làm vi&ecirc;̣c được chia thành: Phục vụ chu&acirc;̉n bị sản xu&acirc;́t bao g&ocirc;̀m vi&ecirc;̣c giao nhi&ecirc;̣m vụ cho từng nơi làm vi&ecirc;̣c, chu&acirc;̉n bị tài li&ecirc;̣u, nguy&ecirc;n nhi&ecirc;n v&acirc;̣t li&ecirc;̣u, bán thành ph&acirc;̉m; Phục vụ dụng cụ bao g&ocirc;̀m cung c&acirc;́p cho nơi làm vi&ecirc;̣c các loại dụng cụ đo đạc, cắt, bào, cưa, ti&ecirc;̣n...đ&ocirc;̀ng thời thực hi&ecirc;̣n vi&ecirc;̣c bảo quản, theo dõi tinh hình sử dụng, ki&ecirc;̉m tra ch&acirc;́t lượng, sửa chữa khi c&acirc;̀n thi&ecirc;́t; Phục vụ v&acirc;̣n chuy&ecirc;̉n và b&ocirc;́c dỡ bao g&ocirc;̀m chuy&ecirc;̉n các phương ti&ecirc;̣n v&acirc;̣t ch&acirc;́t kỹ thu&acirc;̣t đ&ecirc;́n nơi làm vi&ecirc;̣c như nguy&ecirc;n v&acirc;̣t li&ecirc;̣u, bán thành ph&acirc;̉m,...v&acirc;̣n chuy&ecirc;̉n vào kho c&acirc;́t giữ các sản ph&acirc;̉m, bán thành ph&acirc;̉m...;Phục vụ năng lượng, đảm bảo các nhu c&acirc;̀u v&ecirc;̀ năng lượng cho nơi làm vi&ecirc;̣c như đi&ecirc;̣n, xăng d&acirc;̀u...;Phục vụ đi&ecirc;̀u chỉnh và sửa chữa thi&ecirc;́t bị như hi&ecirc;̣u chỉnh, đi&ecirc;̀u chỉnh, sửa chữa thi&ecirc;́t bị. Phục vụ ki&ecirc;̉m tra bao g&ocirc;̀m ki&ecirc;̉m tra ch&acirc;́t lượng nguy&ecirc;n nhi&ecirc;n v&acirc;̣t li&ecirc;̣u, bán thành ph&acirc;̉m, thành ph&acirc;̉m; Phục vụ kho tàng; Phục vụ x&acirc;y dựng và sửa chữa nơi làm vi&ecirc;̣c; Phục vụ sinh hoạt, văn hoá tại nơi làm vi&ecirc;̣c.</p> <p> &nbsp;Tổ chức nơi l&agrave;m việc một c&aacute;ch hợp l&yacute;, đảm bảo phục vụ tốt qu&aacute; tr&igrave;nh sản xuất của người lao động như: Bố tr&iacute; khoảng c&aacute;ch giữa c&aacute;c m&aacute;y sản xuất, bố tr&iacute; vị tr&iacute; c&aacute;c c&ocirc;ng cụ l&agrave;m việc sao cho thuận tiện nhất để người lao động c&oacute; thể lấy c&aacute;c dụng cụ l&agrave;m việc một c&aacute;ch dễ d&agrave;ng, đảm bảo cho người lao động c&oacute; thể l&agrave;m việc trong c&aacute;c tư thế thoải m&aacute;i, đảm bảo độ an to&agrave;n. Từ đ&oacute; gi&uacute;p người lao động tạo hứng th&uacute; trong c&ocirc;ng việc v&agrave; y&ecirc;n t&acirc;m khi l&agrave;m việc, g&oacute;p phần th&uacute;c đẩy tăng năng suất lao động.&nbsp;&nbsp;</p> <p> - Th&aacute;i độ cư xử của c&aacute;n bộ l&atilde;nh đạo: trong mọi chức, c&ocirc;ng tác lãnh đạo quản lý con người đóng vai trò quan trọng trong vi&ecirc;̣c quản lý, đi&ecirc;̀u hành t&ocirc;̉ chức. Đ&ecirc;̉ làm t&ocirc;́t c&ocirc;ng tác quản lý thì cán b&ocirc;̣ lãnh đạo phải bi&ecirc;́t cách đ&ocirc;́i sử với người lao đ&ocirc;̣ng làm sao đ&ecirc;́ tạo đ&ocirc;̣ng lực v&ecirc;̀ mặt tinh th&acirc;̀n cho họ. Thái đ&ocirc;̣ cư xử của người lãnh đạo đ&ocirc;́i với nh&acirc;n vi&ecirc;n dưới quy&ecirc;̀n r&acirc;́t quan trọng, nó có th&ecirc;̉ thúc đ&acirc;̉y người lao đ&ocirc;̣ng làm vi&ecirc;̣c hăng say hơn, nhưng nó cũng có th&ecirc;̉ làm giảm đ&ocirc;̣ng lực làm vi&ecirc;̣c, làm x&acirc;́u b&acirc;̀u kh&ocirc;ng khí t&acirc;m lý nhóm. Trong m&ocirc;̣t t&ocirc;̉ chức sẽ t&ocirc;̀n tại nhi&ecirc;̀u ki&ecirc;̉u người cùng m&ocirc;̣t lúc, với m&ocirc;̃i ki&ecirc;̉u người khác nhau cán b&ocirc;̣ quản lý c&acirc;̀n bi&ecirc;́t cách ứng xử khác nhau. Với các nh&acirc;n vi&ecirc;n thu&ocirc;̣c ki&ecirc;̉u người thành đạt người lãnh đạo n&ecirc;n ít khi&ecirc;̉n trách hoặc khen thưởng hơn là những người mới vào làm và các nh&acirc;̣n xét của người lãnh đạo đ&ocirc;́i với họ c&acirc;̀n chính xác, có căn cứ. Đ&ocirc;́i với những người thu&ocirc;̣c ki&ecirc;̉u nh&acirc;n vi&ecirc;n y&ecirc;́u kém người lãnh đạo c&acirc;̀n phải mạnh dạn lựa chọn các giải pháp như tạo cơ h&ocirc;̣i giúp họ ti&ecirc;́n b&ocirc;̣ như thay đ&ocirc;̉i vị trí làm vi&ecirc;̣c phù hợp với khả năng của họ...</p> <p> - Bầu kh&ocirc;ng kh&iacute; l&agrave;m việc trong C&ocirc;ng ty: là hi&ecirc;̣n tượng t&acirc;m lý bi&ecirc;̉u hi&ecirc;̣n mức đ&ocirc;̣ hoạt đ&ocirc;̣ng, hoà hợp v&ecirc;̀ các ph&acirc;̉m ch&acirc;́t t&acirc;m lý cá nh&acirc;n của người lao đ&ocirc;̣ng trong nhóm, nó được hình thành từ thái đ&ocirc;̣ của mọi người đ&ocirc;́i với c&ocirc;ng vi&ecirc;̣c, bạn bè, đ&ocirc;̀ng nghi&ecirc;̣p và người lãnh đạo. B&acirc;̀u kh&ocirc;ng khí t&acirc;m lý lành mạnh th&ecirc;̉ hi&ecirc;̣n ở sự đoàn k&ecirc;́t giúp đỡ tương trợ l&acirc;̃n nhau giữa những người lao đ&ocirc;̣ng và nó giúp cho mọi người vượt qua khó khăn trong c&ocirc;ng vi&ecirc;̣c. B&acirc;̀u kh&ocirc;ng khí t&acirc;m lý lành mạnh trong C&ocirc;ng ty còn giúp cho mọi người gắn k&ecirc;́t với nhau, hoà đ&ocirc;̀ng, coi C&ocirc;ng ty như gia đình thứ hai của mình, từ đó tạo đ&ocirc;̣ng lực thúc đ&acirc;̉y người lao đ&ocirc;̣ng làm vi&ecirc;̣c đạt hi&ecirc;̣u quả t&ocirc;́t, đ&ocirc;̀ng thời làm tăng năng su&acirc;́t lao đ&ocirc;̣ng của c&ocirc;ng ty.&nbsp;&nbsp;&nbsp;</p> <p> <u>C&aacute;c yếu tố gắn với điều kiện lao động</u></p> <p> Điều kiện l&agrave;m việc ảnh hưởng trực tiếp tới&nbsp; sức khoẻ của người lao động, do đ&oacute; n&oacute; ảnh hưởng tới khả năng lao động của họ. Điều kiện l&agrave;m việc bao gồm c&aacute;c yếu tố như: Độ ẩm, tiếng ồn, &aacute;nh s&aacute;ng, độ bụi, độ rung, nồng độ c&aacute;c chất độc hại trong kh&ocirc;ng kh&iacute;&hellip;Ngo&agrave;i ra điều ki&ecirc;n lao động c&ograve;n&nbsp; c&aacute;c yếu tố như bầu kh&ocirc;ng kh&iacute; l&agrave;m việc, c&aacute;ch quản l&yacute; của người l&atilde;nh đạo đối với nh&acirc;n vi&ecirc;n&hellip;Nếu C&ocirc;ng ty, doanh nghiệp n&agrave;o c&oacute; điều kiện l&agrave;m việc kh&ocirc;ng tốt l&agrave; nguy&ecirc;n nh&acirc;n l&agrave;m giảm năng suất lao động&nbsp; của C&ocirc;ng ty, doanh nghiệp đ&oacute;. Cụ thể như: những nơi l&agrave;m việc c&oacute; tiếng ồn lớn thường g&acirc;y đau đầu, căng thẳng khiến người lao động mất tập trung trong khi l&agrave;m việc, nơi c&oacute; độ s&aacute;ng qu&aacute; s&aacute;ng hoặc qu&aacute; tối đều l&agrave;m giảm thị lực của người lao động, nơi c&oacute; nhiều chất độc hại trong kh&ocirc;ng kh&iacute; như c&aacute;c mỏ khai th&aacute;c than, c&aacute;c nh&agrave; m&aacute;y ho&aacute; chất&hellip;thường g&acirc;y cho người lao động c&aacute;c bệnh về đường h&ocirc; hấp&hellip;T&oacute;m lại điều kiện l&agrave;m việc kh&ocirc;ng tốt l&agrave; nguy&ecirc;n nh&acirc;n hạ thấp năng suất lao động, do đ&oacute; c&aacute;c nh&agrave; quản l&yacute; cần quan t&acirc;m đến yếu tố n&agrave;y để khai th&aacute;c khả năng tiềm t&agrave;ng của lao động sống v&agrave; l&agrave;m tăng năng suất lao động.ắn liền với điều kiện tự nhi&ecirc;n</p> <h4> 4.3.&nbsp; Yếu tố gắn liền với điều kiện tự nhi&ecirc;n</h4> <p> Vai tr&ograve; của c&aacute;c điều kiện thi&ecirc;n nhi&ecirc;n đối với năng suất lao động l&agrave; kh&aacute;ch quan v&agrave; kh&ocirc;ng thể phủ nhận. Thời tiết v&agrave; kh&iacute; hậu của mỗi nước l&agrave; kh&aacute;c nhau do đ&oacute; ảnh hưởng tới năng suất lao động cũng kh&aacute;c nhau.</p> <p> Những nước c&oacute; điều kiện tự nhi&ecirc;n thuận lợi cho ph&aacute;t triển sản xuất c&aacute;c ng&agrave;nh N&ocirc;ng - L&acirc;m - Ngư nghiệp sẽ đưa lại năng suất lao động cao cho c&aacute;c ngh&agrave;nh n&agrave;y.</p> <p> Đối với c&aacute;c nước c&oacute; thời tiết, kh&iacute; hậu khắc nghiệt l&agrave; điều kh&oacute; khăn trong sản xuất. Trong n&ocirc;ng nghiệp, độ ph&igrave; nhi&ecirc;u tự nhi&ecirc;n của đất, rừng, biển kh&aacute;c nhau đem lại sự ch&ecirc;nh lệch cho c&acirc;y trồng, năng suất đ&aacute;nh bắt c&aacute;, năng suất tăng trưởng v&agrave; khai kh&aacute;c rừng r&otilde; rệt. Trong c&ocirc;ng nghiệp khai th&aacute;c mỏ, c&aacute;c vấn đề như h&agrave;m lượng của quặng, chữ lượng c&aacute;c mỏ &hellip; T&aacute;c động đến khả năng khai th&aacute;c do đ&oacute; t&aacute;c động đến năng suất lao động. ở những nước m&agrave; c&oacute; nhiều c&aacute;c mỏ than quặng, dầu mỏ, đ&aacute; qu&yacute; th&igrave; ph&aacute;t triển ngh&agrave;nh khai th&aacute;c dầu, ng&agrave;nh c&ocirc;ng nghiệp kim loại l&agrave;m tăng năng suất lao động trong c&aacute;c ng&agrave;nh n&agrave;y, v&agrave; ngược lại. Con người đ&atilde; c&oacute; nhiều hoạt động hạn chế t&aacute;c hại của thi&ecirc;n nhi&ecirc;n đến sản xuất v&agrave; đạt được kết quả r&otilde; rệt, như việc dự b&aacute;o thời tiết, diệt trừ c&ocirc;n tr&ugrave;ng ph&aacute; hoại m&ugrave;a m&agrave;ng &hellip; Nhưng kh&ocirc;ng thể khắc phục đuợc ho&agrave;n to&agrave;n do đ&oacute; yếu tố thi&ecirc;n nhi&ecirc;n vẫn l&agrave; yếu tố quan trọng. Cần phải t&iacute;nh đến trong c&aacute;c ng&agrave;nh n&ocirc;ng nghiệp, trồng rừng, Khai th&aacute;c v&agrave; đ&aacute;nh bắt hải sản, khai th&aacute;c mỏ v&agrave; c&agrave; trong ng&agrave;nh x&acirc;y dựng.</p> <h3> 5. Sự cần thiết của tăng năng suất lao động</h3> <p> -Năng suất lao động&nbsp; tăng l&agrave;m cho gi&aacute; th&agrave;nh sản phẩm giảmv&igrave; tiết kiệm được chi ph&iacute; tiền lương cho một đơn vị sản phẩm</p> <p> -Tăng năng suất lao động&nbsp; cho ph&eacute;p giảm được lao động, tiết kiệm được quỹ tiền lương, đồng thời tăng tiền lương cho c&aacute; nh&acirc;n người lao động v&agrave; khuyến kh&iacute;ch,tạo động lực l&agrave;m việc cho người lao động</p> <p> - Năng suất lao động&nbsp; tăng tạo điều kiện cho việc mở rộng quy m&ocirc; sản xuất, tăng tốc độ của tổng sản phẩm v&agrave; thu nhập quốc d&acirc;n</p> <p> -Thay đổi được cơ chế quảnl&yacute;, giải quyết thuận lợi c&aacute;c vấn đề t&iacute;ch luỹ, ti&ecirc;u d&ugrave;ng</p> <p> &nbsp;</p> <h4> T&Agrave;I LIỆU THAM KHẢO</h4> <p> [1]&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp; Bagozzi, Richard P. et al. (20144), (Eds), Principles of Marketing Research, Cambridge, Mass, Blackwell Business.</p> <p> [2]&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp; Crabill John(2010), Production Operations Level Transition-To-Lean Roadmap, Massachusetts Intitude of Technology.</p> <p> [3]&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp; David J. Luck/ Ronald S. Rubin(người dịch Phan Văn Thăng &amp; Nguyễn Văn Hiến)&nbsp; (2013), Nghi&ecirc;n cứu Marketing, NXB TP. HCM.</p> <p> [4]&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp; Damodar Y.Golhar &amp; Satish P. Deshpande(2009), &quot;Productivity comparisons between Canadian and US TQM firms: an empirical investigation&quot;, International Journal of Quality &amp; Reliability Management, Vol. 16&nbsp;&nbsp; No. 7&nbsp;&nbsp; pp. 714-722.</p> <p> [5]&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp; C.M&aacute;c- V.L&ecirc;Nin &ndash;&nbsp; B&agrave;n về tiết kiệm v&agrave; tăng năng suất lao động&ndash; NXB Sự Thật H&agrave; Nội, 2009</p> <p> [6]&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp; Gi&aacute;o tr&igrave;nh kinh tế lao động&ndash; NXB Gi&aacute;o Dục, 2012; PGS.TS Mai Quốc Ch&aacute;nh v&agrave; PGS.TS Phạm Đức Th&agrave;nh.</p> <p> [7]&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp;&nbsp; Gi&aacute;o tr&igrave;nh t&acirc;m l&yacute; x&atilde; hội học lao động&ndash; Chủ bi&ecirc;n v&agrave; bi&ecirc;n soạnThS. Lương Văn &Uacute;cv&agrave; TS. Phạm Th&uacute;y Hương.&nbsp;</p>